915 lượt thi
14 câu hỏi
15 phút
Câu 1:
Thường biến là:
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST .
B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Đáp án D
Câu 2:
Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống.
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN.
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen.
Đáp án A
Câu 3:
Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X.
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường.
Câu 4:
Thường biến xảy ra mang tính chất:
A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Chỉ đôi lúc mới di truyền.
Đáp án C
Câu 5:
Ý nghĩa của thường biến là:
A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
B. Giúp cho cấu trúc NST của cơ thể hoàn thiện hơn.
C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích nghi với điều kiện sống.
D. Cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Câu 6:
Yếu tố "Giống" trong sản xuất nông nghiệp tương đương với:
A. Kiểu hình.
B. Kiểu gen
C. Năng suất.
D. Môi trường
Đáp án B
Câu 7:
Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
A. Xảy ra đồng loạt và xác định.
B. Biểu hiên trên cơ thể khi phát sinh.
C. Kiểu hình của cơ thể thay đổi.
D. Do tác động của môi trường sống.
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường.
C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 9:
Trong việc tăng suất cây trồng yếu tố nào là quan trọng hơn?
A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .
B. Giống cây trồng và vật nuôi .
C. Điều kiện khí hậu.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10:
Thường biến có thể xảy ra khi:
A. Cơ thể trưởng thành cho đến lúc chết .
B. Cơ thể còn non cho đến lúc chết .
C. Mới là hợp tử .
D. Còn là bào thai .
Câu 11:
Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?
A. Số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
B. Số hạt trên bông của một giống lúa.
C. Số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
D. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.
Câu 12:
Câu có nội dung đúng là:
A. Bố mẹ truyền trực tiếp kiểu hình cho con cái.
B. Kiểu gen là kết quả tương tác giữa kiểu hình với môi trường.
C. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen.
D. Mức phản ứng di truyền được.
Câu 13:
Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:
A. Các biện pháp và kỹ thuật sản xuất .
B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng.
C. Năng suất thu được .
D. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.
Câu 14:
Biến đổi nào sau đây không phải là sự mềm dẻo kiểu hình?
A. Xuất hiện bạch tạng trên da.
B. Chuột sa mạc thay màu lông vàng vào mùa hè.
C. Lá cây rau mác có dạng dài, mềm mại khi ngập nước.
D. Xù lông khi trời rét của một số loài thú.