Thứ năm, 28/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học 30 câu hỏi Trắc nghiệm ADN có đáp án

30 câu hỏi Trắc nghiệm ADN có đáp án

30 câu hỏi Trắc nghiệm ADN có đáp án

  • 1539 lượt thi

  • 46 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tên gọi của phân tử ADN là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 2:

Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Đơn vị cấu tạo nên ADN là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 5:

Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Chiều xoắn của phân tử ADN là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 10:

Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 11:

Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mạch khuôn sẽ liên kết với:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Chức năng của ADN là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.

Xem đáp án

Đáp án C

Số nu của gen là: N = 3570×23.4 = 2100 nu

Số chu kì xoắn của gen là: C = N20 = 105 vòng


Câu 22:

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.

Xem đáp án

Đáp án A

Do tính chất bổ sung của 2 mạch đơn, khi biết tỷ lệ một loại nuclêôtit có thể suy ra các loại nuclêôtit còn lại: A = T; G = X; A + G = T + X = 50% N.


Câu 23:

Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

Xem đáp án

Đáp án B

Số liên kết hidro là: H = 2A + 3G = 3120

Vì A = 480  G = 3120 - 2×4803 = 720

Số nu của gen là: N = 2A + AG = 480×2 + 720×2 = 2400 nu


Câu 26:

Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.

Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng số Nu của ADN = 2193:3,4 x 2 = 1290 Nu

Số gen con được tạo thành = 64:2 = 32 gen

Số Nu loại T trong mỗi gen con = 8256:32 =258 Nu

Số nuclêôtit mỗi loại trong gen ban đầu:

A = T = 258  (Nu) ⇒ G  = X =1290:2  - 258 = 387 (Nu)

Số nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình:

A = T = (25 - 1) . 258  = 7998 (Nu)

G = X = (25 - 1) . 387 = 11997 (Nu)

Tổng số nu mà môi trường cung cấp là: Nmt = 2Amt  + 2Gmt = 2×7998 + 2×11997 = 39990


Câu 27:

Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.

Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số Nu của ADN = 2193:3,4 x 2 = 1290 Nu

Số gen con được tạo thành = 64:2 = 32 gen

Số Nu loại T trong mỗi gen con = 8256:32 =258 Nu

Số nuclêôtit mỗi loại trong gen ban đầu:

A = T = 258  (Nu) ⇒ G  = X =1290:2  - 258 = 387 (Nu)


Câu 28:

Gen là gì?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 29:

Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 31:

Một phân tử ADN có nuclêôtit loại T là 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số nu là: 200000 : 20% = 1000000 nu

T + X = 50% => X = 30 % N = 30% x 1000000 = 300000 nucleotit


Câu 36:

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X


Câu 37:

Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A = T; G = X


Câu 38:

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X → A/T=G/X=1


Câu 39:

Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X


Câu 40:

Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X

→ A + T + G = A + T + X


Câu 41:

Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

1. A + G = T + X

2. A + T = G + X

3. A = T; G = X

4. A + T + G = A + X + T

5. A + X + T = G + X + T

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X hay A + T +G = A + X + T


Câu 42:

Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)


Câu 43:

Tính chất đặc trưng của ADN thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X

→ Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)


Câu 44:

Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

- A - T - G - X - T - A - G - T - X –

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:

- T - A - X - G - A - T - X - A - G –


Câu 45:

Nếu một mạch ADN có trình tự bazơ nitơ là ATTTGX, thì trình tự của mạch bổ sung sẽ là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo nguyên tắc bổ sung: A với T; G với X và ngược lại ta có mạch bổ sung với mạch ATTTGX là TAAAXG


Câu 46:

Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch bổ sung sẽ là bao nhiêu %?

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử mạch khuôn là mạch 1

Theo nguyên tắc bổ sung ta có A2 =T1 = 12%; G2=X1 =50%; T2=A1 =18% ; X2 = G1 = 20%


Bắt đầu thi ngay