Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học 230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án

230 Bài tập thí nghiệm Hóa Học cực hay có đáp án(Đề số 3)

  • 3128 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(c) Dẫn khí CO dư qua bột MgO nung nóng.

 (d) Cho Na vào dung dịch Cu(NO3)2 dư.

(e) Nhiệt phân tinh thể NH4NO2.

(g) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

(h) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được đơn chất là

Xem đáp án

(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.

(b) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.

(c) CO + MgO → không phản ứng.

(d) Ban đầu: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Sau đó: 2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.

(e) NH4NO2  t° N2↑ + 2H2O.

(g) Cu + 2H2SO4 đặc t°CuSO4 + SO2↑ + 2H2O. 

(h) 2NaCl + 2H2O cmndpdd 2NaOH + H2↑ + Cl2↑. 

|| (a), (d), (e) và (h) thỏa mãn

Chọn D


Câu 2:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

                          Mẫu thử

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa trắng, sau đó tan ra

Khí mùi khai và kết tủa trắng

Có khí mùi khai

Có kết tủa nâu đỏ

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

X + Ba(OH)2 chỉ cho kết tủa trắng sau đó tan → Loại X là Al2(SO4)3.

Y + Ba(OH)2 cho kết tủa trắng → Loại Y là NH4NO3.

→ AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.


Câu 7:

Đun nóng dung dịch E gồm hai chất tan (đá bọt giúp điều hòa quá trình sôi), thu được khí T bằng phương pháp đẩy nước theo hình vẽ bên: Chất nào sau đây phù hợp với T? 

Xem đáp án

Chọn C.

Điều chế CH4 và C2H6  từ muối tương ứng CH3COONa, C2H5COONa và NaOH/ CaO đều thể rắn.

Điều chế C2H4 từ CaC2 thể rắn


Câu 11:

Trong thùng điện phân Al2O3 nóng chảy (hình dưới) người ta sử dụng anot (cực dương) bằng than chì và chia thành nhiều tấm gắn trên một thanh ngang có thể nâng lên hoặc hạ xuống để 

Xem đáp án

Chọn B.

Khí oxi sinh ra ở cực dương đốt cháy dần dần than chì sinh ra CO2. Do vậy trong quá trình điện phân phải hạ thấp dần các cực dương vào thùng điện phân


Câu 12:

Hình vẽ nào sau đây không mô tả đúng thí nghiệm dùng để điều chế chất tương ứng trong phòng thí nghiệm? 

Xem đáp án

Chọn D.

Cách cắm ống dẫn khí trong bình thứ 2 trong thí nghiệm điều chế Cl2 bị sai (ngược).


Câu 13:

Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau: 


             Thuốc thử

Chất

X

Y

Z

T

NaOH

Có phản ứng

Có phản ứng

Không phản ứng

Có phản ứng

NaHCO3

Sủi bọt khí

Không phản ứng

Không phản ứng

Không phản ứng

Cu(OH)2

Hoà tan

Không phản ứng

Hòa tan

Không phản ứng

AgNO3/NH3

Không tráng gương

Có tráng gương

Tráng gương

Không phản ứng

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

 

Chọn A.

T có phản ứng với NaOH → Loại dãy CH3COOH, CH3COOCH3, Glucozơ, CH3CHO.

Y không phản ứng với NaHCO3 → Loại dãy HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.

X không tráng gương → Loại dãy HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol

 


Câu 17:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Z, T

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Dung dịch Br2

Kết tủa trắng

Z

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Tạo dung dịch àu xanh lam

X, Y, Z và T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

X làm quỳ tím chuyển sang màu xanh → Loại dãy Etyl fomat, anilin, glucozo, anđehit axetic

Y tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng  → Loại dãy Etylamin, axit acrylic, glucozo, anđehit axetic

Z, T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, to tạo Ag  → Loại dãy Lysin, anilin, axit axetic, glucozo


Câu 18:

Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế chất khí Z trong phòng thí nghiệm sau: 

Các chất rắn X, dung dịch Y, dung dịch T lần lượt phù hợp sơ đồ là:

Xem đáp án

Chọn B.

Nhận thấy T có thể tác dụng với Z (mục đích để hạn chế lượng Z thoát ra ngoài khi bình đầy khí)

Nếu X, Y là CaC2 và H2O thì khí là C2H2 trong khi T là H2SO4→ Loại.

Nếu X, Y là CaCO3 và HCl → Z là CO2 mà T là H2SO4 → Loại.

Nếu X, Y là Al4C3 và H2O → Z là CH4 mà T là H2SO4 → Loại


Câu 19:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl.

(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3.

(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm.

(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là

Xem đáp án

Chọn D.

(a) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl => Chỉ xảy ra ăn mòn hoá học.

(b) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch AgNO3 => Xảy ra cả ăn mòn điện hoá & ăn mòn hoá học.

(c) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 => Chỉ xảy ra ăn mòn hoá học.

(d) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) trong không khí ẩm => Chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.

(e) Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch NaCl => Chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.

Có 2 thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học là: (d), (e).


Câu 20:

Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra khí gây ô nhiễm ? 

Xem đáp án

Chọn C.

+ Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng.: tạo khí H2 (không gây ô nhiễm)

+ Cho Cu vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và HCl.: có thể tạo các khí như NO, NO2 ... là những khí độc, gây ô nhiễm môi trường

+ Thêm từ từ dung dịch HCl và dung dịch NaHCO3. tạo khí CO2cũng là 1 khí gây ô nhiễm, nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính

+ Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.tạo khí SO2: độc, gây ô nhiễm, nguyên nhân chính gây mưa axit


Câu 21:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

T

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

X, Y

Cu(OH)2

Dung dịch xanh lam

Z

Nước brom

Kết tủa trắng

Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là: 

Xem đáp án

Chọn A.

X: Saccarozo có tính chất của poli ancol, tác dụng với Cu(OH)2cho dd xanh lam

Y: Glucozo có 5 nhóm OH cạnh nhau nên cũng có tính chất của poli ancol và có 1 nhóm CHO nên có tính chất của anđehit ( có phản ứng tráng gương)

Z: Anilin C6H5NH2 tác dụng với nước brom (nguyên tử brom thế 3 nguyên tử H vị trí -o , -p tạo kết tủa trắng

T: etylamin tan trong nước cho ion OH- (dd có tính bazo) làm xanh quỳ tím


Câu 22:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau: 

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Khí không tan trong nước và điều chế trực tiếp bằng cách đun nóng chất rắn là O2


Câu 24:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

Bước 2: nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư, rồi đun nóng.

Nhận định nào sau đây là không đúng ?

Xem đáp án

Chọn C.

(1) Anilin ít tan trong nước, nặng hơn nước nên vẩn đục dung dịch.

(2) Dung dịch trong suốt do tạo muối tan:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.

(3) Anilin tạo ra lại làm vẩn đục dung dịch.

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.


Câu 25:

Trong có thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.

(3) Cho K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(4) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(5) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.

(6) Nung hỗn hợp NaNO3 và FeCO3 (tỉ lệ mol 1:2) trong bình kín không có không khí.

(7) Cho 2 mol AgNO3 vào dung dịch chứa 1 mol FeCl2.

(8) Cho hỗn hợp rắn gồm K2O và Al (tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là:

Xem đáp án

Chọn B

Xét từng thí nghiệm:

(1) SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

(2) 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

(4) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

(5) NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O

(6) NaNO3 + FeCO3 (1:2) →

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2

Vì tỉ lệ 1:2 nên 2FeCO+ 1/2 O2 → Fe2O3 + 2CO2

(7) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+

      Ag+ + Cl- → AgCl

(8) K2O + H2O → 2KOH

KOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

Các thí nghiệm có đơn chức tạo thành: (2), (3) (4) (5) (7) (8).


Câu 26:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau: 

Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:

Xem đáp án

Chọn A.

Đây là khí tan nhanh và nhiều trong nước, khí thỏa mãn: NH3 và HCl

Mà dd thu được làm phenolphatelin chuyển màu hồng nên là dd bazơ NH3.

→ Thí nghiệm trên chứng mình: tính tan của NH3.


Câu 27:

Thực hiện thí nghiệm đối với ác dung dịch và có kết quả ghi theo bảng sau: 

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Hóa đỏ

Y

Dung dịch iot

Xuất hiện màu xanh tím

Z

Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Xuất hiện phức xanh lam

T

Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Xuất hiện phức màu tím

P

Nước Br2

Xuất hiện kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

X làm quỳ tím hoá đỏ vậy X có thể là phenylamoni clorua hoặc axit glutamic.

Y tạo màu xanh với iot nên Y chỉ có thể là hồ tinh bột.

Z hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam nên có thể là glucozơ hoặc saccarozơ.

T thực hiện phản ứng màu biure nên T phải là tripeptit Gly-Gly-Gly.

P tạo kết tủa trắng với nước brom nên chỉ có thể là anilin.

Từ đó X phải là axit glutamic.


Câu 30:

 

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

(6) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4.

(7) Cho brom vào ống nghiệm chứa dung dịch anilin.

(8) Hòa tan xà phòng vào nước cứng vĩnh cửu.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

 

Xem đáp án

Chọn B

Xét từng thí nghiệm:

(1) NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O

(2) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O

(3) H2S + FeCl2 tạo kết tủa FeS, sau đó FeS tan trong HCl

(4) NH3 + H2O + AlCl3 → NH4Cl + Al(OH)3

(5) CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

(6) 3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)-CH(OH)-CH3 + 2MnO2↓ + 2KOH

(7) C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2-(NH2)-Br3 + 3HBr

(8) Muối của axit béo tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+

Các thí nghiệm thu được kết tủa: 1, 4, 5, 6, 7, 8.


Bắt đầu thi ngay