IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 1)

  • 2345 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Tên gọi của este CH3COOCH3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Etyl fomat: HCOOC2H5

Metyl fomat: HCOOCH3

Metyl axetat: CH3COOCH3

Etyl axetat: CH3COOC2H5


Câu 2:

Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại Zn vừa phản ứng với dung dịch FeSO4 vừa phản ứng với dung dịch HCl:

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Còn lại Fe phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với FeSO4

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Ag và Cu không phản ứng với chất nào.


Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chất trên đều là amino axit. Ala, Gly, Val đều có 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím

Lysin có 2 nhóm −NH2 và 1 nhóm –COOH nên làm đổi quỳ thành màu xanh (môi trường bazơ)


Câu 4:

Glucozơ thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cacbohidrat được chia làm 3 loại:

– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.

– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.

– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ


Câu 5:

Chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chỉ có xenlulozơ không chứa nguyên tố nitơ.


Câu 6:

Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đường mía là thương phẩm chứa saccarozơ.


Câu 7:

Có tất cả bao nhiêu đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các đồng phân Este: HCOO-CH2-CH2-CH3,

HCOO-CH(CH3)2, CH3-COO-CH2-CH3, CH3-CH2-COO-CH3


Câu 8:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

NaOH: Qùy tím thành xanh

H2NCH2COOH: Không đổi màu quỳ tím

HCl: Qùy tím thành đỏ

CH3NH2: Qùy tím thành xanh


Câu 9:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là Cu(OH)2/OH-: Cu(OH)2/OH- tạo màu tím, Gly-Ala không tạo màu tím (đipeptit không có phản ứng màu biurê)


Câu 10:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin), và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:

(CH3)3N + CH3COOH → CH3COONH(CH3)3


Câu 11:

Trường hợp không xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Ag + dung dịch CuSO4: Không phản ứng, do cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Ag+/Ag

B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

C. Cu + Fe2(SO4)32FeSO4 + CuSO4

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag


Câu 12:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có 6 tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin, gồm:

Gly-Ala-Phe

Gly-Phe-Ala

Ala-Gly-Phe

Ala-Phe-Gly

Phe-Ala-Gly

Phe-Gly-Ala


Câu 13:

Dãy các chất nào sau đây đều bị thủy phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 Dãy các chất: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.

C12H22O11 + H2  toH+ C6H12O6 + C6H12O6

nH2O + (C6H10O5)n  toH+ nC6H12O6

Các dãy còn lại có glucozơ, PE, PVC không bị thủy phân trong môi trường axit.


Câu 14:

Khi cho bột sắt dư vào dung dịch hỗn hợp các muối Pb(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước

→ Thứ tự bị khử là Ag+, Cu2+, Pb2+


Câu 15:

Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, X là chất rắn màu trắng vô định hình. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ → X là tinh bột:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6


Câu 16:

Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO

→ Chọn Fe, Mn, Ni


Câu 17:

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là CH3COONa và C2H5OH.

CH3COOC2H5 + NaOH t°  C2H5OH + CH3COONa


Câu 18:

Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Glixerin trioleat (hay triolein), (C17H33COO)3C3H5 thuộc loại este không no nên có phản ứng với dung dịch Br2, dung dịch NaOH.

2(C17H33COO)3C3H5 + Br2 → 2(C17H33COO)3C3H5Br

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3


Câu 19:

Hãy cho biết có bao nhiêu cấu tạo amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có 4 amin thỏa mãn:

CH3-C6H4-NH2 (o, m, p), C6H5-CH2-NH2


Câu 20:

Trong số các polime sau: Tơ tằm (1), sợi bông (2), len (3), tơ enang (4), tơ visco (5), nilon 6,6 (6), tơ axetat (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là: (2), (5), (7)


Câu 21:

Cho dung dịch X gồm a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm 2c mol Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối. Mối liên hệ giữa c với a, b là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch chứa 2 muối là MgSO4 và FeSO4.

CuSO4 đã phản ứng hết → a ≤ 2c

FeSO4 chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư → 2c < a + b

Vậy a ≤ 2c < (a + b)


Câu 22:

Khi điện phân dung dịch muối bạc nitrat trong 10 phút đã thu được 1,08 gam bạc ở catot. Cường độ dòng điện (A) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

mAg =  108.ItF=1,08→ I = 1,6A


Câu 23:

Cho 0,93 gam anilin tác dụng với 140 ml dung dịch nước Br2 3% (có khối lượng riêng 1,3 g/ml), sau khi kết thúc phản ứng thì thu được bao nhiêu gam 2,4,6-tribromanilin?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nC6H5NH2=0,01; nBr2=140.1,3.3%160=0,034125

 

 

mol

C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr

nC6H2Br3NH2 = 0,01 mol → m = 3,3 gam


Câu 24:

Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

2Al + 3CuSO4 Al2SO43+ 3Cu2x            3x                       x                  3x

               

Δm = mCu – mAl pư = 3x.64 – 2x.27 = 51,38 – 50

→ x = 0,01 mol

→ mCu thoát ra = 3x.64 = 1,92 gam


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

nCO2=nH2O=0,45 mol → Este no, đơn chức, mạch hở.

Số C = nCO2nX=3  → X là C3H6O2.


Câu 26:

Từ 3,48 gam một oxit của kim loại R (RxOy) cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ kim loại tạo thành được cho tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,008 lít H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nO=nH2=0,06→ mR = moxit – mO = 2,52 gam

Với HCl: nH2=0,045  mol → nCl-(muối) = 0,045.2 = 0,09 mol

→ mmuối = (muối) = 5,715 gam


Câu 27:

Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch Y chứa:

NH2-CH2-COO- : 0,2 mol

K+: 0,5 mol

Bảo toàn điện tích → nCl- = 0,3 mol

→ mrắn = 44,95 gam


Câu 28:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Δm =mCO2mCaCO3 = -3,4 gam

nCO2=0,15 mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

0,075                           ← 0,15

mC6H12O6=0,075.18090%=15  gam


Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO3/NH3

Kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

 

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2to   2Ag + 2NH4NO3 + NH4OCOOC2H5

C6H5NH2 + 3Br2 H2O  C6H2Br3NH2 + 3HBr


Câu 30:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

D sai vì len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.


Câu 32:

Cho m gam bột Fe vào cốc đựng 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và Pb(NO3)2 1M. Lắc cốc để phản ứng xảy hoàn toàn thu được chất rắn nặng 8,47 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nCuNO32=0,1mol; nPbNO32=0,05  mol

mCu = 0,1.64 < 8,47 < mCu + mPb = 0,1.64 + 0,05.207

→ Cu2+ bị khử hết, Pb2+ bị khử một phần

nPb=(8,47  0,1.64)207=0,01 mol

→ nFe = 0,1 + 0,01 = 0,11 mol

→ mFe = 6,16 gam


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn khối lượng → mX = 32,24 gam

Bảo toàn O:

→ nX = 0,04 mol

→ nNaOH = 3nX = 0,12 mol và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng → m muối = 33,36 gam


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Y là Gly-Gly → A đúng

E + NaOH và HCl đều tạo khí nên X là (NH4)2CO3. → D đúng

Z là NH3và T là CO2. → C đúng

Q là NH3Cl-CH2-COOH→ B sai


Câu 35:

Cho các dung dịch: metylamin, etylamin; đimetylamin; trimetylamin, amoniac, anilin, điphenylamin, phenol, có bao nhiêu dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các dung dịch vừa không làm đổi màu quì tím hóa xanh vừa không làm hồng phenolphtalein có môi trường axit, trung tính hoặc bazơ nhưng rất yếu, gồm:

anilin (C6H5NH2), điphenylamin (C6H5-NH-C6H5), phenol (C6H5OH)


Câu 37:

Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:

a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước.

b. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

c. Dung dịch glucozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

d. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.

e. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3.

f. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 tạo sorbitol.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(1) Đúng

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai, tinh bột chỉ tạo glucozơ nhưng saccarozơ tạo glucozơ và fructozơ.

C12H22O11 + H2toH+  C6H12O6 + C6H12O6

nH2O+(C6H10O5)n toH+ nC6H12O6

(5) Sai, cả hai đều tráng gương.

(6) Sai, saccarozơ không phản ứng.


Câu 38:

Có hai amin bậc một X và Y, X là đồng đẳng của anilin còn Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 6,42 gam X thu được 672 ml khí N2 (đktc) và đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí trong đó tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 3. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nN2=0,03  nX = 2nN2= 0,06 mol           

→ MX = 107 → Chọn X là CH3C6H4NH2

Y dạng CnH2n+3N → C : H = n2n+3=23.2  → n = 3

→ Chọn Y là CH3CH2CH2NH2.


Câu 39:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong dung dịch MOH có: mMOH = 7,28 gam và  mH2O= 18,72 gam

Bảo toàn M:


2MOH  M2CO37,28M+178,972M+60

 

→ M = 39 → M là Kali (K)

Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O (1,04)

nH2=a2+1,042=0,57a=0,1

 mAOH+mH2O=24,72→ AOH là C3H7OH

nKOH ban đầu = 0,13 mol

Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)

m rắn = 10,08 gam  → R = 1

%HCOOK = 83,33%


Bắt đầu thi ngay