Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 3 có đáp án
-
315 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số gồm 1 đơn vị và 2 chục viết là: 21
Số 21 đọc là: hai mươi mốt
Câu 2:
99 thêm 1 đơn vị được:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
99 thêm 1 đơn vị, ta được: 99 + 1 = 100Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: 11.
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
An đến trường vào lúc:
6 + 1 = 7 (giờ sáng).
Lúc 7 giờ sáng, kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
Vậy khi An đến trường, kim đồng hồ chỉ vào số 7.
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Số hình tam giác có trong hình bên là:
+ Hình (3), (4).
+ Hình (1, 3), (3, 4), (2, 4).
+ Hình (1, 2, 3, 4).
Vậy hình bên có tất cả 6 hình tam giác.
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số người trên xe buýt lúc này là:
35 – 5 + 8 = 38 (người)
Đáp số: 38 người.
Câu 7:
Đặt tính rồi tính.
Lời giải
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính cộng (hoặc trừ) theo thứ tự từ phải qua trái
Kết quả các phép tính như sau:
Câu 11:
Tính.
Lời giải
Thực hiện tính toán các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải và giữ nguyên đơn vị đo (nếu có).
45 – 3 + 21 = 42 + 21 = 63.
Vậy số cần điền vào ô trống là 63.
Câu 12:
Tính.
Lời giải
Thực hiện tính toán các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải và giữ nguyên đơn vị đo (nếu có).
30 cm + 58 cm – 55 cm = 88 cm – 55 cm = 33 cm.
Vậy số cần điền vào ô trống là 33 cm.
Câu 13:
>, <, =?
Lời giải
Thực hiện tính toán ở hai vế của phép tính và so sánh kết quả của các phép tính đó.
+ Ta có: 11 + 22 = 33
Vì 33 và 31 đều có số chục là 3; 33 có số đơn vị là 3, 31 có số đơn vị là 1.
Do 3 > 1 nên 33 > 31
Vậy 11 + 22 > 31
Câu 14:
>, <, =?
Lời giải
+ Ta có: 89 – 36 = 53
12 + 41 = 53
Vì 53 = 53
Vậy: 89 – 36 = 12 + 41.
Câu 15:
Sắp xếp các số 70, 25, 63, 90 theo thứ tự từ lớn đến bé:
Lời giải
Số 70 có chữ số hàng chục là 7;
Số 25 có chữ số hàng chục là 2;
Số 63 có chữ số hàng chục là 6;
Số 90 có chữ số hàng chục là 9.
Do 2 < 6 < 7 < 9 nên 25 < 63 < 70 < 90.
Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta được: 90; 70; 63; 25.
Câu 16:
An đọc được 45 trang của một cuốn sách và còn 23 trang nữa chưa đọc. Hỏi cuốn sách An đọc có bao nhiêu trang?
Phép tính: ................................
Trả lời: Cuốn sách An đang đọc có ............ trang.
Lời giải
Cuốn sách An đang đọc gồm: 45 trang An đã đọc và 23 trang An chưa đọc
Phép tính: 45 + 23 = 68 (trang)
Trả lời: Cuốn sách An đang đọc có 68 trang.
Câu 17:
Gia đình An dự định chỉ đi Đà Nẵng 1 tuần và 3 ngày. Nhưng do dịch bệnh, gia đình An phải ở lại đó thêm 1 tuần. Hỏi gia đình An đã ở Đà Nẵng bao nhiêu ngày?
Trả lời: Gia đình An đã ở Đà Nẵng …....... ngày.
Lời giải
1 tuần và 3 ngày có số ngày là:
7 + 3 = 10 (ngày)
Gia đình An đã ở Đà Nẵng số ngày là: 10 ngày theo dự định và 7 ngày do dịch bệnh.
Gia đình An đã ở Đà Nẵng số ngày là:
10 + 7 = 17 (ngày)
Trả lời: Gia đình An đã ở Đà Nẵng 17 ngày.