Bài tập ôn hè Toán lớp 1 Chuyên đề 4 có đáp án
-
290 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm 4 đơn vị và 6 chục viết là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số gồm 4 đơn vị và 6 chục viết là: 64.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số 50 có chữ số hàng chục là 5;
Số 32 có chữ số hàng chục là 3;
Số 48 có chữ số hàng chục là 4;
Số 17 có chữ số hàng chục là 1.
Do 1 < 3 < 4 < 5 nên 17 < 32 < 48 < 50.
Vậy số lớn nhất trong các số trên là: 50.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các số trên được viết theo thứ tự tăng dần, số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
Ta chỉ cần đếm thêm 10 để điền số thích hợp vào chỗ trống.
Ta đếm như sau: 2, 12, 22, 32, 42, 52.
Vậy số cần điền vào ô trống là số 32.
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Minh đến lớp học lúc:
6 giờ + 1 giờ = 8 giờ
Đáp số: 8 giờ
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số hình tam giác có trong hình bên là:
+ Hình (1), (2), (3), (4), (5).
Vậy hình bên có tất cả 5 hình tam giác.
Câu 6:
Nam bỏ một cặp bánh chưng vào trong một chiếc hộp hình lập phương thì vừa đầy hộp. Nam đo được chiều cao của mỗi chiếc bánh là 5 cm. Chiều cao của chiếc hộp là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chiều cao của chiếc hộp bằng chiều cao của 2 chiếc bánh chưng
Chiều cao của chiếc hộp là:
5 + 5 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
Câu 7:
Tính.
Lời giải
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
Kết quả các phép tính như sau:
Câu 12:
Số?
Lời giải
+ Ta có: 4 + 2 – 6 = 0
1 + 8 – 7 = 2
Vậy 14 + 82 – 76 = 20
Câu 13:
>, <, =?
Lời giải
Thực hiện tính toán ở hai vế của phép tính và so sánh kết quả của các phép tính đó
+ Ta có: 98 – 20 = 78
Vì số 82 có chữ số hàng chục là 8, số 72 có chữ số hàng chục là 7
Do 8 > 7 nên 82 > 78
Vậy 82 > 98 – 20
Câu 14:
>, <, =?
Lời giải
+ Ta có: 56 + 11 = 67
72 – 2 = 70
Vì số 67 có chữ số hàng chục là 6, số 70 có chữ số hàng chục là 7.
Do 6 < 7 nên 67 < 70.
Vậy: 56 + 11 < 72 – 2.
Câu 15:
Mẹ hái lê bỏ vào 4 túi: xanh, tím, vàng, hồng (như bức tranh):
Nếu thêm 4 quả lê vào túi xanh thì số quả lê ở túi xanh và túi tím sẽ bằng nhau. Hỏi trong túi xanh có bao nhiêu quả lê?
Phép tính: ...........................
Trả lời: Trong túi xanh có .......... quả lê.
Lời giải
Số quả lê ở túi màu tím bằng số quả lê ở túi màu xanh và thêm 4 quả nữa.
Số quả lê ở túi màu xanh là:
24 – 4 = 20 (quả)
Phép tính: 24 – 4 = 20 (quả)
Trả lời: Trong túi màu xanh có 20 quả lê.
Câu 16:
Mẹ đặt các túi lê vào 2 chiếc thúng gánh ra chợ bán. Mẹ nên đặt các túi lên nào vào cùng một thúng để khi gánh không bị nghiêng?
Trả lời:
Mẹ nên đặt: túi …….……. và túi …….……. vào cùng một thúng.
túi …….……. và túi …….……. vào cùng một thúng.
Lời giải
Ta có: 20 + 25 = 24 + 21 (cùng bằng 45)
Vậy mẹ nên đặt:
+ Túi màu xanh và túi màu hồng vào cùng một thúng.
+ Túi màu tím và túi màu vàng vào cùng một thúng.