Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2021 cực hay
30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh cực hay, có đáp án (Đề 28)
-
9632 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm thứ hai).
A. improve /ɪm’prʊ:v/ (v): cải thiện.
B. comment /‘kɔment/ (n): bình luận.
C. revise /rɪ’vaɪs/ (v): ôn lại.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
D. believe /bɪ’lɪ:v/ (v): tin.
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
(Động từ 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2).
Câu 2:
Mark the letter A. B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C (Trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các từ còn lại rơi vào âm thứ ba).
A. underline /ʌndə’laɪn/ (n): gạch chân.
B. satisfactory /sætɪs’fæktərɪ/ (n): sự hài lòng.
C. pronunciation /prənʌnsɪ’eɪʃən/ (n): phát âm.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
D. conversation /kɔnvə’seɪʃən/ (n): hội thoại.
(Đuôi “ion” trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó).
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.
Đáp án B (“s” được phát âm là /s/, còn lại là /z/).
A. desert /’dezət/ (n): sa mạc.
B. oasis /əʊ’eɪsɪs/ (n): ốc đảo.
C. position /pə’zɪʃən/ (n): vị trí.
D. resort /rɪ’zɔ:t/ (n): khu nghỉ dưỡng.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation In each of the following questions.
Đáp án D (“o” được phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/).
A. phone /fəʊn/ (v): gọi điện.
B. zone /zəʊn/ (n): khu vực.
C. stone /stəʊn/ (n): đá.
D. none /nʌn/: không có.
Câu 5:
“Congratulations to you on passing the math exam.” “ _________”
Đáp án D.
A: “Chúc mừng con qua được kì thi toán nhé.”
B: “Cảm ơn mẹ nhiều ạ”
A. Không có gì
B. Không sao đâu
C. Đừng nhắc đến nó nữa
D. Cảm ơn mẹ nhiều ạ
Câu 6:
“Don’t pick flower in the school garden next time, Lili” “ _________”
Đáp án B.
A: “Lần sau không được hái hoa trong vườn trường nữa nhé, Lili”
B: “Con xin lỗi, con sẽ không làm vậy nữa đâu ạ”
A. Con không biết
B. Con xin lỗi, con sẽ không làm vậy nữa đâu ạ
C. Như vậy ư?
D. Đừng lo
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My mom is always bad-tempered when I leave my room untidy.
Đáp án D.
A. Very happy and satisfied: rất vui vẻ và hạnh phúc.
B. Talking too much: nói chuyện quá nhiều.
C. Feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ.
D. Easily ennoyed or irritated: dễ khó chịu hoặc nổi cáu = Bad-tempered (adj): tức giận.
Dịch câu: Mẹ tôi thường tức giận khi tôi để phòng bừa bộn.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
Đáp án D.
A. Unless (conj): nếu không, trừ phi.
B. As well as (conj): cũng như.
C. Restricted: bị hạn chế.
D. Instead of: thay vì = Rather than: hơn là.
Dịch câu: Roget's Thesaurus, bộ sưu tập các từ và cụm từ tiếng anh, ban đầu được sắp xếp theo ý tưởng mà chúng thể hiện chứ không phải theo thứ tự bảng chữ cái.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing almost anything you ask.
Đáp án C.
A. ill-prepared: chuẩn bị kém.
B. unimportant: không quan trọng.
C. unsuitable: không phù hợp >< appropriate: phù hợp.
D. irregular: bất thường.
Dịch câu: Mỗi khi bạn bật nó lên, với phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng làm hầu hết mọi thứ mà bạn yêu cầu.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Doctors have been criticized for their indiscriminate use of antibiotics.
Đáp án B.
A. wholesale: buôn sỉ, hàng loạt.
B. selective: có chọn lựa >< indiscriminate: không phân biệt, bừa bãi.
C. disciplined: có kỷ luật.
D. unconscious: bất tỉnh.
Dịch câu: Các bác sĩ đã bị chỉ trích vì sử dụng thuốc kháng sinh bừa bãi.
Câu 11:
Let’s ask our teacher how to solve this problem _________ we can’t agree on the answer.
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.
Câu 12:
He wanted to know _________shopping during the previous morning.
Đáp án A.
Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’
“was going” là quá khứ tiếp diễn -> lùi 1 thì “had been going” là quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Anh ta muốn biết rằng liệu có phải chúng ta mua sắm trong suốt sáng hôm trước.
Câu 13:
Some days of rest may help to _________ the pressure of work.
Đáp án A.
A.Reduce (v): giảm.
B.Lower (v): làm thấp xuống.
C.Chop (v): chặt.
D. Crease (v): gấp.
Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ ngơi có thể giúp giảm áp lực công việc
Câu 14:
The rhinoceros will become _________ if people continue to hurt them.
Đáp án A.
A. extinct(adj): tuyệt chủng
B. instinct(adj): bản năng
C. distinct(adj): phân biệt, phân minh
D. extinction(n): sự tuyệt chủng
Dịch nghĩa: Tê giác sẽ tuyệt chủng nếu con người tiếp tục làm tổn hại đến chúng.
Câu 15:
In rainy seasons, roads in the village are always _________.
Đáp án D.
A. Mud (n): bùn
B. Mudded (adj); bị vấy bùn
C. Mudding (n): sự bám bùn
D. Muddy (adj): lầy bùn
Dịch nghĩa: Vào mùa mưa, đường làng lúc nào cũng lầy bùn.
Câu 16:
The Red Cross is an international organization that helps people who are suffering from the results of war, diseases or _______.
Đáp Án B.
A. victims (n): nạn nhân
B. disaster (n): thảm hoạ, thiên tai
C. opportunities (n): cơ hội
D. conditions (n): điều kiện
Dịch câu: Uỷ ban chữ thập đỏ là một tổ chức quốc tế giúp đỡ những nạn nhân chiến tranh, bệnh tật hoặc thiên tai.
Câu 17:
_______ is a situation in which large numbers of people have little or no food, and many of them die.
Đáp Án B.
A. Disaster (n): thiên tai, thảm hoạ
B. Famine (n): nạn đói
C. Poverty (n): sự nghèo nàn
D. Flood (n): ngập lụt
Dịch câu: Nạn đói là tình huống khi một số lượng nhiều người không có thức ăn, và nhiều người trong số họ bị chết.
Câu 18:
We oppose this war, as we would do any other war which created an environmental catastrophe
Đáp Án B.
A. pollution (n): sự ô nhiễm
B. disaster (n): thiên tai, thảm hoạ
C. convention (n): hiệp ước, hội nghị
D. epidemic (n): bệnh dịch
Dịch câu: Chúng tôi phản đối cuộc chiến tranh này, vì chúng tôi sẽ tiến hành bất kỳ cuộc chiến nào khác khiến môi trường trở thành thảm hoạ.
Câu 19:
All payments to the ICRC are _________ and are received as donations.
Đáp Án B.
A. volunteer (n): tình nguyện viên
B. voluntary (adj): thiện nguyện, tự nguyện
C. voluntarily (adv): tự nguyện
D. voluntariness (n): sự tự nguyện
Cả 2 đáp án B và C đều có nghĩa là “tự nguyện”, tuy nhiên chỗ trống phải là 1 tính từ.
Dịch câu: Tất cả các chi phí trả cho ICRC là tự nguyện và toàn bộ chi phí đó sẽ được nhận xem như là 1 khoản tiền quyên góp.
Câu 20:
Mr. Thompson is learning Vietnamese _________ to read Kim Van Kieu.
Đáp án B
In order not to/ so as not to + V: để không làm gì
So as to + V: để làm gì
Ông Thompson đang học Tiếng Việt để đọc Kim Vân Kiều.
Câu 21:
Her job was so _________ that she decided to quit it.
Đáp án C.
A. Interesting (adj): thú vị.
B. Satisfactory (adj): thoả mãn.
C. Stressfull (adj): căng thẳng.
D. Wonderful (adj): tuyệt vời.
Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.
Câu 22:
He advised them _________ in the class.
Đáp Án B.
Cấu trúc: “S + advise + O + to/not to V-inf”, nghĩa là “Khuyên ai đó làm/không làm gì”
Dịch câu: Anh ta khuyên chúng tôi không nên nói chuyện trong lớp.
Câu 23:
Williams is working _______ an export company. He intends to apply _______ another job because he is not satisfied _______ the salary.
Đáp Án B.
Ta có các cụm từ cố định:
- Work for (v): làm việc cho ai
- apply for a job: nộp đơn xin việc
- to be satisfied with: hài lòng với cái gì
Dịch câu: Williams đang làm cho một công ty xuất khẩu. Anh ta định nộp đơn xin một công việc khác vì anh ta không hài lòng với mức lương.
Câu 24:
By the end of 2010 we_______ in Ho Chi Minh City for 30 years.
Đáp án C.
Trong câu xuất hiện cụm “for 30 years”, nên động từ cần chia đầu tiên phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành để chỉ hành động diễn ra liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại.
Dịch nghĩa: Tính đến thời điểm cuối năm 2010 thì chúng tôi đã làm việc ở thành phố HCM được 30 năm.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Điền vào ô số 25
Đáp án D
A. Techniques: kỹ thuật
B. Possibilities: có thể
C. Abilities: khả năng
D. Responsibilities: trách nhiệm
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife.
[ Một xu hướng mới nổi lên gần đây là chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con giữa vợ và chồng]
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Điền vào ô số 26
Đáp án B
A. Fares: phí (giao thông)
B. Expenses: chi tiêu/ chi phí
C. Payment: sự thanh toán/ trả nợ
D. Fees: phí (học phí)
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband."
Trong một vài trường hợp, lương của phụ nữ dành cho chi tiêu trong gia đình và ngưới bố trở thành nội trợ
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Điền vào ô số 27
Đáp án C
A. Hold: cầm/ giữ
B. Create: sáng tạo
C. Make: tạo ra
D. Give: đưa/ cho
Cụm từ: make decision [ quyết định]
In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Trong thực tiễn, khoảng hơn 3 năm, Hoffman đã phát hiện ra sự khác biệt rất lớn về sự tham gia của người bố trong mọi việc từ chăm sóc con cái cho đến đưa ra quyết định chung về cuộc cuộc đời các con.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Điền vào ô số 28
Đáp án D
A. Access (n, v): truy cập
B. Accessibly (adv): có thể truy cập/ tiếp cận
C. Accessible (a): có thể truy cập/ tiếp cận
D. Accessibility (n): khả năng truy cập
The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch.
Khả năng truy cập công nghệ - máy vi tính, thuế, hội nghị - đã làm cho nó dễ dàng hơn cho những người nội trợ để được cập nhật liên tục.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (25) __________ between husband and wife. Young couples will try to arrange their work schedules so that they work opposite hours or shifts in order that one parent is always home with the children. Since childcare is expensive, this saves money for the young couple trying to establish themselves and provide a secure environment for the family. Husband and wife may also share household chores. Some fathers are just as capable as mothers at cooking dinner, changing and bathing the baby, and doing the laundry.
In some cases, the woman’s salary is for family (26) __________ and the father becomes the “househusband." These cases are still fairly rare. One positive trend, however, is that fathers seem to be spending more time with their children. In a recent survey, 41% of the children sampled said they spend equal time with their mothers and fathers. “This is one of our most significant cultural changes,” says Dr. Leon Hoffman, who co-directs the Parent Child Center at the New York Psychoanalytic Society. In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (27) __________ around kids' lives.”
Another factor has recently been added to the childcare formula. The number of people who work from home nearly full-time rose 23% from the last decade. The (28) _________ of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Điền vào ô số 29
Đáp án C
A. comfort: sự thoải mái
B. security: an ninh
C. well-being: sự thịnh vượng/ hạnh phúc
D. interests: sự thích thú, quan tâm
Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (29) __________ of children? Only time will tell.
Liệu rằng tính linh hoạt mới này trong lực lượng lao động sẽ mang lại sự thay đổi tích cực cho sự hạnh phúc của trẻ em. Chỉ có thời gian mới trả lời.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
The word ‘marring’ in bold is closest in meaning to ........
Đáp án B
Từ ‘marring’ in đậm gần nghĩa nhất với
A. trồng
B. làm hỏng
C. phân chia
D. thay thế
Dịch bài đọc:
Con người đã chống cỏ dại từ khi bắt đầu nông nghiệp. Làm hỏng vườn của chúng ta là một trong những ảnh hưởng nhẹ nhàng của cỏ dại - bất kỳ loài cây nào phát triển nơi chúng không cần thiết. Chúng làm tắc nghẽn đường dẫn nước, phá huỷ môi trường sống của động vật hoang dã và cản trở việc nuôi trồng. Sự lây lan của chúng sẽ xoá bỏ các khu vực chăn thả và chiếm một phần ba lượng mất mùa. Chúng cạnh tranh ánh sáng mặt trời, chất dinh dưỡng, và nước với cây trồng hữu ích.
Nhu cầu kiểm soát cỏ dại toàn cầu đã được hồi đáp chủ yếu bởi ngành công nghiệp hoá chất. Thuốc diệt cỏ có hiệu quả và đôi khi cần thiết, nhưng một số lại gây ra những vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu lạm dụng. Các hợp chất độc hại đe doạ động vật và sức khoẻ cộng đồng khi chúng tích tụ trong thực phẩm, nước ngầm và nước uống. Chúng cũng làm hại người sử dụng chúng.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp hóa chất đã đưa ra một số chất diệt cỏ có vẻ sinh thái hơn. Tuy nhiên, các hóa chất mới không thể giải quyết được vấn đề cỏ dại trên thế giới. Do đó, các nhà khoa học đang khám phá năng lực diệt cỏ bẩm sinh của sinh vật sống, chủ yếu là côn trùng và vi sinh vật.
Các tác nhân sinh học hiện nay đang sử dụng rất thân thiện với môi trường và không gây hại cho con người. Chúng có thể được lựa chọn bởi khả năng tấn công các mục tiêu đã chọn của chúng và cây mùa vụ và các cây trồng khác không bị ảnh hưởng. Ngược lại, một số hóa chất có hiệu quả nhất giết chết hầu như tất cả các cây mà chúng tiếp xúc, chỉ còn lại những cây có khả năng đề kháng tự nhiên hoặc đã được biến đổi gen để đề kháng. Hơn nữa, một số tác nhân sinh học có thể được sử dụng một lần, sau đó không cần thiết điều trị nào nữa. Hóa chất thường phải được sử dụng nhiều lần trong mỗi mùa vụ.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following terms does the author define in the first paragraph?
Đáp án B
Thuật ngữ nào sau đây được định nghĩa trong đoạn đầu tiên?
A. khu chăn thả
B. cỏ dại
C. chất dinh dưỡng
D. môi trường sống động vật hoang dã
Thông tin: weeds – any plants that thrive where they are unwanted. (cỏ dại - bất kỳ loài cây nào phát triển nơi chúng không cần thiết.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
The word ‘innate’ in bold is closest in meaning to ......
Đáp án B
Từ ‘innate’ in đậm gần nghĩa nhất với
A. hiệu quả
B. tự nhiên
C. năng động
D. hữu cơ
‘innate’ = natural: tự nhiên, bẩm sinh
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following best describes the organization of the passage?
Đáp án C
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn?
A. Hai nguyên nhân có thể xảy ra của một hiện tượng được so sánh.
B. Một vấn đề được mô tả và các giải pháp có thể năng được thảo luận.
C. Một ý tưởng chung được giới thiệu và một số ví dụ cụ thể được đưa ra.
D. Một khuyến nghị được phân tích và bác bỏ.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
With what topic does this passage primarily deal?
Đáp án D
Chủ đề nào đoạn văn này chủ yếu giải quyết?
A. Sự nguy hiểm của hóa chất độc hại.
B. Đề xuất cấm sử dụng tất cả các chất diệt cỏ.
C. Tầm quan trọng của ngành công nghiệp hoá chất.
D. Ưu điểm của tác nhân sinh học hơn những hóa chất.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
The word ‘clog’ in bold is closest in meaning to ........
Đáp án C
Từ ‘clog’ in đậm gần nghĩa nhất với
A. cống
B. phát triển dọc theo
C. cản trở
D. nổi trên
‘clog’ = obstruct: cản trở, làm tắc nghẽn
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
Which of the following statements about the use of chemical agents as herbicides would the author most likely agree?
Đáp án B
Câu nào trong những câu sau đây về việc sử dụng các tác nhân hóa học như chất diệt cỏ tác giả có thể đồng ý?
A. Gần đây đã trở nên nguy hiểm hơn.
B. Nó thỉnh thoảng cần thiết.
C. Nó an toàn nhưng không hiệu quả.
D. Nó nên được tăng lên.
Thông tin: The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary (Nhu cầu kiểm soát cỏ dại toàn cầu đã được hồi đáp chủ yếu bởi ngành công nghiệp hoá chất. Thuốc diệt cỏ có hiệu quả và đôi khi cần thiết)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 37.
Humans have struggled against weeds since the beginnings of agriculture. Marring our gardens is one of the milder effects of weeds – any plants that thrive where they are unwanted. They clog waterways, destroy wildlife habitats, and impede farming. Their spread eliminates grazing areas and accounts for one-third of all crop loss. They compete for sunlight, nutrients, and water with useful plants.
The global need for weed control had been answered mainly by the chemical industry. Its herbicides are effective and sometimes necessary, but some pose serious problems, particularly if misused. Toxic compounds threaten animal and public health when they accumulate in food plants, groundwater, and drinking water. They also harm workers who apply them.
In recent years, the chemical industry has introduced several herbicides that are more ecologically sound. Yet new chemicals alone cannot solve the world’s weed problems. Hence, scientists are exploring the innate weed-killing powers of living organisms, primarily insects and microorganisms.
The biological agents now in use are environmentally benign and are harmless to humans. They can be chosen for their ability to attack selected targets and leave crops and other plants untouched. In contrast, some of the most effective chemicals kill virtually all the plants they come in contact with, sparing only those that are naturally resistant or have been genetically modified for resistance. Furthermore, a number of biological agents can be administered only once, after which no added applications are needed. Chemicals typically must be used several times per growing season.
The word ‘applications’ in bold could best be replaced by which of the following?
Đáp án A
Từ ‘applications’ in đậm có thể được thay thế bằng từ nào sau đây?
A. phương pháp điều trị
B. yêu cầu
C. mục đích đặc biệt
D. trình độ
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Lead poisoning in children is a major health concern. Both low and high doses of paint can have serious effects. Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death. Low doses of lead can lead to mild mental retardation, short attention spans, distractibility, poor academic performance, and behavioral problems.
This is not a new concern. As early as 1904, lead poisoning in children was linked to lead-based paint. Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding. Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint. Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous. Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.
Which of the following does the passage infer?
Đáp án B
Câu nào suy ra từ đoạn văn?
A. Các công ty sơn không còn có thể sử dụng chì trong sơn.
B. Các công ty sơn phải hạn chế lượng chì trong sơn.
C. Các công ty sơn không bắt buộc phải hạn chế lượng chì trong sơn.
D. Các công ty sơn luôn tuân thủ các hạn chế về lượng chì trong sơn.
Thông tin: Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous.
Dịch bài đọc:
Ngộ độc chì ở trẻ em là một vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng. Đã gọi là sơn thì liều lượng cao hay thấp đều có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Trẻ tiếp xúc với chì ở liều lượng cao thường bị tổn thương lâu dài về thần kinh, thiểu năng trí tuệ, mù mắt, thậm chí mất mạng. Nhiễm chì mức độ thấp thì có thể thiểu năng trí tuệ ch t ít, kém tập trung, dễ xao lãng, kết quả học tập kém và có vấn đề về hành vi ứng xử.
Đây không phải là một mối quan tâm mới. Ngay từ đầu năm 1904, tình trạng trẻ bị nhiễm chì đã được cho là có liên quan tới sơn có chì. Hạt chì li ti trong sơn sẽ thấm vào máu khi trẻ nuốt phải những mảnh sơn, vữa bị tróc hoặc bụi sơn trong cát. Chì cũng có thể xâm nhập cơ thể qua bụi bặm trong nhà, do trẻ cắn móng tay, mút tay hoặc nhai đồ chơi và những món đồ nào sơn bằng sơn có chì. Mặc dù hiện nay các hãng sơn của Mỹ phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về lượng chì dùng trong sơn, nhưng sơn vẫn là nguồn gây nhiễm độc chì phổ biến nhất, nguy hiểm nhất. Đặc biệt là trẻ sống trong những ngôi nhà cũ đổ nát thì càng dễ bị nhiễm chì hơn nữa.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Lead poisoning in children is a major health concern. Both low and high doses of paint can have serious effects. Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death. Low doses of lead can lead to mild mental retardation, short attention spans, distractibility, poor academic performance, and behavioral problems.
This is not a new concern. As early as 1904, lead poisoning in children was linked to lead-based paint. Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding. Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint. Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous. Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.
The word "dilapidated" is closest in meaning to which of the following?
Đáp án C
Từ "dilapidated" có ý nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?
A. không được sơn
B. trang trí
C. hỏng hóc
D. được sơn một cách rất tệ
"dilapidated" = broken down: đổ nát, hỏng hóc
Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.
Đặc biệt là trẻ sống trong những ngôi nhà cũ đổ nát thì càng dễ bị nhiễm chì hơn nữa.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Lead poisoning in children is a major health concern. Both low and high doses of paint can have serious effects. Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death. Low doses of lead can lead to mild mental retardation, short attention spans, distractibility, poor academic performance, and behavioral problems.
This is not a new concern. As early as 1904, lead poisoning in children was linked to lead-based paint. Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding. Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint. Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous. Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.
What does the author imply in the final sentence of the passage?
Đáp án A
Tác giả có ý gì trong câu cuối cùng của đoạn văn?
A. Nhà cũ được sơn bằng sơn có chì.
B. Các loại sơn có chì dễ bị mẻ hơn các loại sơn mới hơn.
C. Người nghèo không tuân thủ các quy định
D. Những ngôi nhà cũ cần được xây dựng lại để an toàn cho trẻ em.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Lead poisoning in children is a major health concern. Both low and high doses of paint can have serious effects. Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death. Low doses of lead can lead to mild mental retardation, short attention spans, distractibility, poor academic performance, and behavioral problems.
This is not a new concern. As early as 1904, lead poisoning in children was linked to lead-based paint. Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding. Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint. Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous. Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.
The phrase "exposed to" in line 2 could best be replaced by which of the following?
Đáp án A
Cụm từ "exposed to" ở dòng 2 có thể được thay thế bằng?
A. tiếp xúc với
B. quen với
C. hiển thị
D. tiến hành
"exposed to" = in contact with: tiếp xúc với
Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death.
Trẻ tiếp xúc với chì ở liều lượng cao thường bị tổn thương lâu dài về thần kinh, thiểu năng trí tuệ, mù mắt, thậm chí mất mạng.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
Lead poisoning in children is a major health concern. Both low and high doses of paint can have serious effects. Children exposed to high doses of lead often suffer permanent nerve damage, mental retardation, blindness, and even death. Low doses of lead can lead to mild mental retardation, short attention spans, distractibility, poor academic performance, and behavioral problems.
This is not a new concern. As early as 1904, lead poisoning in children was linked to lead-based paint. Microscopic lead particles from paint are absorbed into the bloodstream when children ingest flakes of chipped paint,plaster,or paint dust from sanding. Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint. Although American paint companies today must comply with strict regulations regarding the amount of lead used in their paint, this source of lead poisoning is still the most common and most dangerous. Children living in older, dilapidated houses are particularly at risk.
According to the passage, what is the most common source of lead poisoning in children?
Đáp án B
Theo đoạn văn, nguồn gây ngộ độc chì ở trẻ em là gì?
A. bụi trong gia đình
B. sơn có chì
C. đồ chơi được sơn
D. nhà đổ nát
Thông tin: Lead can also enter the body through household dust, nailbiting, thumb sucking, or chewing on toys and other objects painted with lead-based paint.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
Đáp án C.
Nghĩa câu gốc: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm thường cũng cao.
Đáp án C sử dụng cấu trúc so sánh kép: Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
B. The unemployment rate is as high as the crime rate: Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm.
A. The unemployment rate and the crime rate are both higher: Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn.
D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime: Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.
Đáp án D.
Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đã định đi bộ quanh hồ, nhưng cơn mưa lớn đã khiến kế hoạch này không được thực hiện.
Đáp án D: Nếu trời không mưa quá nhiều, chúng tôi đã đi vòng quanh hồ.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
C. In spite of the heavy rain we managed to walk half way round the lake as planned. Bất chấp cơn mưa lớn, chúng tôi đã đi được nửa vòng hồ theo kế hoạch.
B. The heavy rain nearly prevented us from walking right round the lake. Cơn mưa lớn đã gần như ngăn chúng tôi đi vòng quanh hồ.
A. We would have walked right round the lake even if it had rained heavily. Chúng tôi đã có thể đi vòng quanh hồ ngay cả khi trời mưa to.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People believe that the weather is changing dramatically.
Đáp án C.
Câu gốc dùng cấu trúc People say that.
V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is changing) ở hiện tại tiếp diễn.
Dịch: Mọi người tin rằng thời tiết đang thay đổi rất nhiều.
Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be changing).
Dịch nghĩa: Thời tiết được cho là đang thay đổi đáng kể.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) The man (B) whom is standing (C) over (D) there is my teacher
Đáp án B
Đáp án B :Sửa ‘whom’ thành ‘who’
WHOM và WHO đều là 2 đại từ quan hệ chỉ người, WHOM đóng chức năng làm tân ngữ và WHO là chủ ngữ
Trong câu này, ĐTQH đứng trước động từ (is standing) nên t cần 1 chủ ngữ, đó là ‘who’
Dịch: Người đàn ông, người mà đang đứng kia chính là giáo viên của tôi
Câu 47:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
We (A) are going to visit (B) our grandparents (C) when we (D) will finish our final exams
Đáp án D
D: ‘will finish’=>’finish’
Trong mệnh đề thời gian (Time clause) (trong câu này time clause chính là “when we finish our exams) để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn
Dịch: chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi mà kì kiểm tra kết thúc
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He (A) comes from a (B) large family, all of (C) them now (D) live in Australia.
Đáp án B
Đáp án B. ‘them’=>’whom’
Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”
Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire
Đáp án B
A. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953 ; tuy nhiên, hoàn toàn phá huỷ đám cháy rừng.
B. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi, cái mà được xây dựng vào năm 1953, bị hư hại hoàn toàn bằng đám cháy rừng.
C. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953, vì thế nó bị hư hại hoàn toàn bởi đám cháy rừng.
D. Đám cháy rừng tiêu huỷ ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953. Nó bị hư hại hoàn toàn bởi đám cháy rừng.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Had he known more about the internet, he would have invested in some computer companies
Đáp án B
Nếu anh ta biết nhiều hơn về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính
A. Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính
B. Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư vào công ty máy tính nào
C. Biết về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính
D. Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính mà không cần hiểu biết về Internet