Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh cực hay, có đáp án (Đề 23)

  • 9671 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn B

realistic /riə'listik/

oceanic /,əʊ∫i'ænik/ 

economy /i'kɒnəmi/

biology /bai'ɒlədʒi/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn B


Câu 2:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn D

prediction /pri'dik∫n/   

rehearsal /ri'hɜ:sl/  

essential /i'sen∫l/ 

industry /ˈɪndəstri/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết thứ 2.

Chọn D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn C

kite /kaɪt/                             

bite /baɪt/                             

favorite /ˈfeɪvərɪt/                 

quite /kwaɪt/

Từ gạch chân trong câu C phát âm //còn lại đọc là /ɪ

Chọn C


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 

Xem đáp án

Chọn A

coached /kəʊtʃt/                   

needed /niːdɪd/                     

wanted /ˈwɒntɪd/                 

beloved /bɪˈlʌvɪd/

Từ gạch chân trong câu A phát âm là /ɪd/còn lại đọc là /t/

Chọn A


Câu 5:

Mary. “Would you mind if I use your computer for an hour?” Tony."_____”

Xem đáp án

Chọn A

Tạm dịch:

Mary“ Bạn có phiền không nếu mình sử dụng máy tính khoảng 1 giờ”. - Tony “________”

A. Không sao. Mình vừa hoàn thành công việc xong

B. Vâng, bạn có thể dùng nó

C.Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó

D.Vâng. Nó ổn.

Đáp án A


Câu 6:

- Kathy. “Make yourself at home” – Jim. “ ______”

Xem đáp án

Chọn C

Tạm dịch:

Kathy: “ Cứ tự nhiên như ở nhà nhé”

- Jim  “________”

A.Vâng. Tôi có thể giúp gì cho bạ

B.Không sao. Đừng nhắc tới nó

C.Điều đó thật là tốt. Cảm ơn bạn.

D.Cảm ơn bạn. Bạn cũng vậy

Đáp án C


Câu 7:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Be quick! We must speed up if we don’t want to miss the flight”

Xem đáp án

Chọn C

A.put forward : đưa ra ( một ý tưởng/ một kế hoạch)

B.look up: tra cứu

C.slow down: giảm tốc độ, làm chậm lại

D.turn down: từ chối

ð    speed up: tăng tốc  > < slow down: giảm tốc độ, làm chậm lại

ð      Đáp án C

Tạm dịch: Nhanh lên! Chúng tôi phải tăng tốc nếu chúng tôi không muốn lỡ chuyến bay


Câu 8:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Chọn B

A.  interested : thích

B.  dissatisfied : không hài lòng                 

C. excited : vui mừng  

D.  shocked : bị sốc

E.  contented: hài lòng> < dissatisfied : không hài lòng

ð      Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy hài lòng với những gì chúng tôi làm


Câu 9:

Mark the letter A, B,C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following.

An international medical conference initiated by Davison resulted in the birth of the League of Red Cross Societies in 1991

Xem đáp án

Chọn D

A.  treated : cư xử, đối xử                           

B.   dedicated : cống hiến                            

C.   helped : giúp đỡ     

D.  started: bắt đầu

ð    initiated: khởi xướng, bắt đầu ~ started

ð       Đáp án D

Tạm dịch: Một hội nghị y tế quốc tế do Davison khởi xướng đã dẫn đến sự ra đời của Liên đoàn các Hội Chữ thập đỏ vào năm 1991.


Câu 10:

Mark the letter A, B,C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following

He drove so fast that I really felt my life was in danger.

Xem đáp án

Chọn C

A. at the target : trong mục tiêu                  

B.in accident : tai nạn 

C. at stake : bị đe dọa

D.in comfort: thoải mái

ð    in danger ~ at stake : bị đe dọa

ð      Đáp án C

Tạm dịch:

Anh lái xe quá nhanh đến nỗi tôi thực sự cảm thấy cuộc sống của mình đang bị đe dọa.


Câu 11:

My father is in _____of 30 engineers and 80 workers.

Xem đáp án

Chọn D

 Cụm từ “ in charge of”: chịu trách nhiệm điều gì

ð      Đáp án D

Tạm dịch: Bố tôi phụ trách 30 kỹ sư và 80 công nhân


Câu 12:

_____ taken my parents’ advice, I wouldn't be a teacher now.

Xem đáp án

Chọn A

Dựa vào “ wouldn’t be” => vế còn lại là vế điều kiện => loại đáp án C và D

Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án A

ð      Đáp án: A

Tạm dịch: Nếu tôi lấy lời khuyên của cha mẹ tôi, bây giờ tôi sẽ không phải là một giáo viên.


Câu 13:

He is decorating his house _____ selling it.

Xem đáp án

Chọn  B

 In order to + V nguyên thể

In order that +  S + V

So that + S + V

 With a view to Ving: với mục đích làm gì

ð      Vì “ selling “ => Đáp án B

Tạm dịch: Ông đang trang trí ngôi nhà của mình với mục đích bán nó.


Câu 14:

On _____ he had won the first prize in the competition, he cried out with joy. 

Xem đáp án

Chọn  A

“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ

Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi

ð      Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động

ð      Đáp án A

Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.


Câu 15:

By the end of this March he _____ here for 20 years.

Xem đáp án

Chọn C

“By the end of this March” => tương lai hoàn thành tiếp diễn

ð      Đáp án C

Tạm dịch: Đến cuối tháng 3 này, anh sẽ sống ở đây được 20 năm


Câu 16:

The government is aiming _____ 50% reduction _____ unemployment.

Xem đáp án

Chọn D

 “ aim at”: mục đích làm gì

“ reduction in”: giảm cái gì

ð      Đáp án D

Tạm dịch: Chính phủ đang đặt mục tiêu giảm 50% tỷ lệ thất nghiệp


Câu 17:

I am not going to study French and __________.

Xem đáp án

Chọn B

Trong câu chứa từ phủ định “not” nên loại đáp án A và C vì “ so” và “too” dùng trong câu khẳng định

Đáp án D sai vì khi dùng “either” thì động từ phải đứng sau chủ ngữ

=> Đáp án. B(dùng “neither” thì động từ phải đứng trước chủ ngữ

Tạm dịch: Tôi sẽ không học tiếng Pháp và anh ấy cũng không


Câu 18:

Many young people in rural areas don`t want to spend their lives on the farm like _____ parents

Xem đáp án

Chọn A

A. weather-beaten : dày dạn phong sương          

B. up-to-date : cập nhật       

C. long-term : dài hạn          

D. wide-range: phạm vi rộng

=> Đáp án A

Tạm dịch: Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn dành cuộc sống của họ ở nông trại như cha mẹ lam lũ vất vả


Câu 19:

I believe nobody survived the plane crash __________.

Xem đáp án

Chọn C

Câu hỏi đuôi có 2 mệnh đề thì phần đuôi sẽ căn cứ vào mệnh đề thứ 2

“Nobody “ mang nghĩa phủ định và sẽ chuyển thành “they”

=> Đáp án C

Tạm dịch: Tôi tin rằng không có ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay


Câu 20:

________they arrived __________they were told to go back.

Xem đáp án

Chọn B

No sooner  had + S + P2 ...+ than + clause : vừa mới.............thì đã

=  Hardly  + had + S + P2 ...+ when+ clause

Scarely

ð      Đáp án B

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đợi bao lâu


Câu 21:

Yuri Gagarin was the first person __________ into space.

Xem đáp án

Chọn D

Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”

ð      Đáp án D

Tạm dịch:  Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ


Câu 22:

To preserve that _____, it was necessary to preserve the people that had created it

Xem đáp án

Chọn B

A. civilize (v) truyền bá văn minh

B. civilization (n) nền văn minh

C. civility (n) sự lễ độ, phép lịch sự

D. civil (adj) dân sự

 Sau “ that” + N ( danh từ) => loại A và D

Dựa vào ngữ cảnh => Đáp án B

Tạm dịch:  Để bảo tồn nền văn minh đó, cần phải bảo tồn những người đã tạo ra nó.


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

     Schools in the United States have not always had a large number of libraries. As recently as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all. The (23)_______of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. (24) _______, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.

     Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (25)______ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located. Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (26)________ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support. In (27) __________school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms. The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and maintain books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.

Điền vào ô số 23

Xem đáp án

Chọn C

A. digit : con số, ngón chân, ngón tay

B. amount : số tiền, tổng số

C. number : số

D. numeral: chữ số

Dùng “ the number of public school libraries”- số lượng thư viện trường công lập

Đáp án C


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

     Schools in the United States have not always had a large number of libraries. As recently as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all. The (23)_______of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. (24) _______, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.

     Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (25)______ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located. Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (26)________ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support. In (27) __________school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms. The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and maintain books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.

Điền vào ô số 24

Xem đáp án

Chọn D

A. Otherwise: nếu không thì

B. Therefore : do đó

C. Consequently : do đó

D. Nevertheless : tuy nhiên

Dẫn chứng: The number of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. Nevertheless ,many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access

Tạm dịch: Số lượng thư viện trường công tăng lên đáng kể khi chính phủ liên bang thông qua Đạo luật Giáo dục Tiểu học và Trung học năm 1965, nơi cung cấp ngân quỹ cho các khu học chánh để cải thiện các chương trình và cơ sở giáo dục, bao gồm cả thư viện của họ. Tuy nhiên, nhiều nhà giáo dục cho rằng kể từ khi luật được thông qua, chi tiêu liên bang đã không tăng đủ để đáp ứng chi phí ngày càng tăng của các công nghệ thư viện mới như cơ sở dữ liệu máy tính và truy cập Internet.

Đáp án D


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

     Schools in the United States have not always had a large number of libraries. As recently as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all. The (23)_______of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. (24) _______, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.

     Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (25)______ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located. Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (26)________ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support. In (27) __________school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms. The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and maintain books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.

Điền vào ô số 25

Xem đáp án

Chọn A

Rely on : tin tưởng, dựa vào

Come on: bắt đầu làm việc

Go on: tiếp tục

Stay on: tiếp tục 1 công việc sau khi người đồng hành với bạn từ bỏ

Dẫn chứng: Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts rely on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located

Tạm dịch:

Bởi vì chính phủ liên bang chỉ cung cấp quỹ giới hạn cho các trường học, các khu học chánh riêng lẻ dựa vào tiền từ thuế tài sản địa phương để đáp ứng phần lớn các trường công lập có xu hướng phản ánh khả năng tài chính của các cộng đồng nơi họ tọa lạc

 =>  Đáp án A


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

     Schools in the United States have not always had a large number of libraries. As recently as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all. The (23)_______of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. (24) _______, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.

     Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (25)______ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located. Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (26)________ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support. In (27) __________school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms. The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and maintain books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.

Điền vào ô số 26

Xem đáp án

Chọn B

Cấu trúc : have st with st

Đáp án B


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

     Schools in the United States have not always had a large number of libraries. As recently as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all. The (23)_______of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. (24) _______, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.

     Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (25)______ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located. Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (26)________ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support. In (27) __________school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms. The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and maintain books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.

Điền vào ô số 27

Xem đáp án

Chọn D

A. conflict : xung đột

B. converse : trò chuyện

C. contrary : trái lại ( on the contrary)

D. contrast: trái lại ( in contrast)

Đáp án D 


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

What is one of the reasons it took Tolkien thirteen years to complete the trilogy?

Xem đáp án

Chọn B

Một trong những lý do khiến Tolkien mất 13 năm để hoàn thành bộ 3 tác phẩm?

A. Nghĩa vụ quân sự của ông trong chiến tranh thế giới thứ 2

B. Nhiệm vụ của ông tại trường đại học

C. Ông cần phải nghiên cứu thêm về thần thoại

D. Trách nhiệm của ông với gia đình

Dẫn chứng: the three books that comprise the Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien's responsibilities as a professor and the outbreak of World War II.

Tạm dịch : 3 cuốn sách trong tập Chúa nhẫn đã được viết trong khoảng thời gian từ 1936 tới 1949. Điều này chủ yếu là do trách nhiệm của Tolkien dưới trọng trách là 1 vị giáo sư và sự bùng nổ của Thế chiến thứ 2

Đáp án B


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

What does this passage mainly discuss?

Xem đáp án

Chọn D

Đoạn văn chủ yếu bàn về?

A. Công việc của J.R.R Tolkien như một giáo sư.

B. Sự nổi tiếng của J.R.R Tolkien.

C.Tất cả những cuốn sách giả tưởng của J.R.R Tolkien.

D. J.R.R Tolkien và bộ ba tác phẩm của ông.

Dẫn chứng: One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy. The Lord of the Rings

Tạm dịch: Cuối những năm 1960, bộ 3 tác phẩm lôi cuốn này đã trở thành một hiện tượng xã hội khi những người trẻ chăm chú vào những câu chuyện thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien

Đáp án D


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

What does the word ‘trilogy’ mean?

Xem đáp án

Chọn A

Từ "trilogy" ở đoạn đầu có nghĩa là ?

A. Một nhóm 3 quyển sách văn học.

B. Một nhóm các quyển sách không liên quan tới nhau.

C. Một loại tiểu thuyết giả tưởng.

D. Một cuốn tiểu thuyết dài.

Đáp án A


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

According to the passage when did The Lord of the Rings trilogy become popular with young people?

Xem đáp án

Chọn B

Theo như đoạn văn, khi nào bộ tác phẩm Chúa nhẫn đã trở nên nổi tiếng với người trẻ?

A. Sau Thế chiến thứ 2.

B. Cuối những năm 1960.

C. Giữa năm 1936 và 1946

D. Vào năm 1892.

 Dẫn chứng: By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien

Tạm dịch: Cuối những năm 1960, bộ 3 tác phẩm lôi cuốn này đã trở thành một hiện tượng xã hội khi những người trẻ chăm chú vào những câu chuyện thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien

Đáp án B


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

The following sentence could be added to paragraph 2. Where would it best fit into this paragraph?

“Once the ring is found by hobbit, a wizard selects a group to take the ring to the volcano where it was forged and destroy it.”

Xem đáp án

Chọn B

Câu sau đây có thể được thêm vào đoạn 2. Nơi nào phù hợp nhất với đoạn này?

Một khi chiếc nhẫn được tìm thấy bởi hobbit, một phù thủy sẽ chọn một nhóm để đưa chiếc nhẫn đến ngọn núi lửa nơi nó được rèn và phá hủy nó.

A. Sau câu kết thúc với sử thi anh hùng hoành tráng

B. Sau khi câu kết thúc với thế giới tưởng tượng của người Viking

C. Sau khi câu kết thúc với quy tắc của thế giới.

D. Sau câu kết thúc với quái vật, pháp sư và một số người.

Đáp án B


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

When did Tolkien begin to create this trilogy?

Xem đáp án

Chọn B

Khi nào Tolkien bắt tay vào viết bộ tác phẩm này ?

A. Trong suốt Thế chiến thứ 2.

B. Khi ông còn là sinh viên.

C. Khi ông là giáo sư.

D. Trong suốt Thế chiến thứ nhất.

Dẫn chứng ở câu 2- đoạn 4: “He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language”-

Tạm dịch: Ông tuyên bố rằng câu chuyện đã bắt đầu từ những năm ông còn là một sinh viên đại học và nuôi dưỡng khát vọng tạo ra những câu chuyện huyền thoại và truyền thuyết về những yêu tinh và ngôn ngữ của chúng

Đáp án B


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

What can we assume is true about Tolkien?

Xem đáp án

Chọn A

Những gì chúng ta có thể giả định là đúng về Tolkien?

A. Ông thích nghiên cứu thần thoại và văn hóa dân gian.

B. Ông dành phần lớn cuộc đời của mình trong quân đội.

C. Ông đã viết bộ ba về những trải nghiệm thực tế của mình.

D. Ông sống ở Hy Lạp.

Dẫn chứng: Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

Tạm dịch:

Tolkien là một tiểu thuyết gia giả tưởng bậc thầy, người đã sử dụng kiến ​​thức sâu rộng về văn hóa dân gian của mình để tạo ra một cơ thể hoặc tác phẩm vẫn được đọc và thưởng thức trên toàn thế giới ngày nay.

=> Đáp án A


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer answer to each of the questions.

     One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R. Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University.

     Although published in 1965, the three books that comprise The Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien’s responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot chronicles the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, dwarves, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe.

     Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien’s real life experiences in England during World War II, he denies the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language.

Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body or work that is still read and enjoyed throughout the world today.

 

What can we assume is NOT true about Middle Earth?

Xem đáp án

Chọn A

Những gì chúng ta có thể cho là KHÔNG đúng về Trung Địa? '

A. Người thống trị Trung Địa.

B. Trung Địa dựa trên truyện dân gian châu Âu

C. Các vương quốc thiện và ác chiến đấu vì quyền lực.

D. Trung Địa là một thế giới hư cấu.

Dẫn chứng ở đoạn 3:

+ Đáp án B-“The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe”- (Nhân vật và bối cảnh trong Trung Địa được mô phỏng theo những câu chuyện thần thoại từ Hy Lạp và Bắc Âu).

+ Đáp án C- “The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world” – (Những cuốn tiểu thuyết, được đặt trong thời kì được gọi là Trung Địa, mô tả một thế giới đầy những chi tiết giả tưởng.).

+ Đáp án D: “The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world”- (Cốt truyện chính mô tả cuộc tranh đấu giữa vua của giới thần tiên và ma quỷ khi họ cố gắng tranh giành chiếc nhẫn ma thuật có quyền lực cai trị cả thế giới).

=> Loại A.           

Ngoài ra, A không đúng do: “Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans”- (Được hình thành trước khi có con người sinh sống trên Trái Đất, Trung Địa có những sinh vật thẩn tiên và ác quỷ cư trú như người hobbit, yêu tinh, quái vật, pháp sư và 1 số con người).

Dịch bài

Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỉ 20, J.R.R Tolkien, đã đạt được danh tiếng qua bộ 3 tác phẩm rất sáng tạo của mình: Chúa tể của những chiếc nhẫn. Sinh ra vào năm 1892, Tolkien theo học tại trường Đại học Oxford và sau đó tham gia vào Thế chiến thứ nhất. Sau chiến tranh, ông trở thành giáo sư giảng dạy về Anglo –Saxon, ngôn ngữ Anh và văn học tại trường Đại học Oxford.

Mặc dù được xuất bản vào năm 1965, 3 cuốn sách trong tập Chúa nhẫn đã được viết trong khoảng thời gian từ 1936 tới 1949. Điều này chủ yếu là do trách nhiệm của Tolkien dưới trọng trách là 1 vị giáo sư và sự bùng nổ của Thế chiến thứ 2. Cuối những năm 1960, bộ 3 tác phẩm lôi cuốn này đã trở thành một hiện tượng xã hội khi những người trẻ chăm chú vào những câu chuyện thần thoại và truyền thuyết được tạo ra bởi Tolkien.

Bộ ba siêu phẩm này đáng chú ý không chỉ về yếu tố lịch sử giả tưởng và còn thành công như là một sử thi anh hùng hiện đại. Cốt truyện chính mô tả cuộc tranh đấu giữa vua của giới thần tiên và ma quỷ khi họ cố gắng tranh giành chiếc nhẫn ma thuật có quyền lực cai trị cả thế giới. Những cuốn tiểu thuyết được đặt trong thời kì được gọi là Trung Địa- mô tả một thế giới đầy những chi tiết giả tưởng. Được hình thành trước khi có con người sinh sống trên Trái Đất, Trung Địa có những sinh vật thẩn tiên và ác quỷ cư trú như người hobbit, yêu tinh, quái vật, pháp sư và 1 số con người. Nhân vật và bối cảnh trong Trung Địa được mô phỏng theo những câu chuyện thần thoại từ Hy Lạp và Bắc Âu.

Mặc dù người đọc đã nghiền ngẫm kĩ lưỡng những nguyên bản về ý nghĩa bên trong và cố gắng kết nối cả 3 tác phẩm lại với sự từng trải của Tolkien ở Anh trong suốt Thế chiến thứ 2, nhưng ông đã bác bỏ kết nối đó. Ông tuyên bố rằng câu chuyện đã bắt đầu vào những năm khi ông còn là 1 sinh viên đại học và nuôi dưỡng khát vọng tạo ra những câu chuyện huyền thoại và truyền thuyết về những yêu tinh và ngôn ngữ của chúng.

Tolkien chính là bậc thầy của tiểu thuyết giả tưởng, người đã sử dụng kiến thức sâu rộng của mình về văn học dân gian để tạo ra một siêu phẩm mà cho tới tận ngày nay, vẫn còn được yêu thích trên toàn thế giới.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

Reading aloud was more common in the medieval world because ______.

Xem đáp án

Chọn D

Đọc to là phổ biến hơn trong thế giới thời trung cổ bởi vì ______.

A. mọi người dựa vào việc đọc để giải trí

B. đọc thầm không được phát hiện

C. có vài nơi để đọc riêng

D. ít người có thể tự đọc

Dẫn chứng: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud.

Tạm dịch:  Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như các học giả của thế giới cổ điển và thời trung cổ gần như không biết đến, trong khi trong thế kỷ thứ mười lăm, thuật ngữ đọc sách chắc chắn có nghĩa là đọc to

 Đáp án: D


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

The word “commonplace” in the first paragraph mostly means “______”. 

Xem đáp án

Chọn D

Từ “commonplace” (phổ biến) trong đoạn đầu tiên, chủ yếu có nghĩa là ___.

A. cho mọi người sử dụngB. thích nhất

C. thu hút sự chú ý D. được sử dụng rộng rãi

=> Đáp án: D


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

The development of silent reading during the last century indicated ______.

Xem đáp án

Chọn C

Sự phát triển của việc đọc im lặng trong thế kỷ qua chỉ ra ______.

A. sự gia tăng tuổi trung bình của độc giả

B. sự gia tăng số lượng sách

C. một sự thay đổi trong bản chất của việc đọc

D. một sự thay đổi về địa vị của những người biết chữ

Dẫn chứng: Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

Tạm dịch: Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc thầm đã tiết lộ rằng nó trở thành chế độ đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi bản chất.

Đáp án C


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of ______.

Xem đáp án

Chọn C

Đọc im lặng, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển mạnh mẽ chủ yếu là vì ______.

A. sự giảm nhu cầu đọc to

B. sự phát triển của các thư viện

C. sự gia tăng tỷ lệ biết chữ

D. số lượng người nghe giảm

Dẫn chứng: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud.

Tạm dịch: Thế kỷ trước đã chứng kiến ​​sự gia tăng dần dần về tỷ lệ biết đọc biết viết và do đó về số lượng độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó có một số giảm nhu cầu đọc to.

Đáp án C


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

The phrase “a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “______”.

Xem đáp án

Chọn B

Cụm từ “ a specialized readership”(một độc giả chuyên ngành ) trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______.

A. một yêu cầu cho độc giả trong một lĩnh vực kiến ​​thức cụ thể

B. một số lượng độc giả hạn chế trong một lĩnh vực kiến ​​thức cụ thể

C. một khối lượng đọc cho các chuyên gia cụ thể

D. một trạng thái cho độc giả chuyên ngành truyền thông đại chúng

Đáp án B


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

The phrase “oral reader” in the last paragraph mostly means “a person who ______”.

Xem đáp án

Chọn C

Cụm từ  “ oral reader”(người đọc bằng miệng) trong đoạn cuối hầu hết có nghĩa là một người người ___.

A. giỏi nói trước công chúng

B. tham gia một buổi thử giọng

C. Đọc cho 1 số thính giả nghe

D. quan tâm đến ngôn ngữ nói

Đáp án C


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

     Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

     One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

     The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

     By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

 

All of the following might be the factors that affected the continuation of the old shared literacy culture EXCEPT ______.

Xem đáp án

Chọn C

Tất cả những điều sau đây có thể là các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp nối của văn hóa xóa mù chữ cũ NGOẠI TRỪ

A. kỹ năng đọc không phù hợp

B. độc giả chuyên ngành

C. sự đa dạng của tài liệu đọc

D. phương tiện truyền thông đại chúng được in

Đáp án A ( đoạn cuối) By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate (Vào cuối thế kỷ XX, sinh viên được khuyến nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp)

Đáp án B và D: However, whateverits virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialised readership on the other.

ð      Đáp án C

Dịch bài

Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như các học giả của thế giới cổ điển và thời trung cổ gần như không biết đến, trong khi trong thế kỷ thứ mười lăm, thuật ngữ đọc sách Hồi chắc chắn có nghĩa là đọc to. Chỉ trong thế kỷ XIX, việc đọc thầm đã trở nên phổ biến.

Tuy nhiên, người ta nên cảnh giác khi cho rằng việc đọc thầm lặng xuất hiện đơn giản vì đọc to là một sự phân tâm đối với người khác. Việc kiểm tra các yếu tố liên quan đến sự phát triển lịch sử của việc đọc im lặng đã tiết lộ rằng nó trở thành chế độ đọc thông thường đối với hầu hết người lớn chủ yếu là do bản thân các nhiệm vụ đã thay đổi trong tính cách.

Thế kỷ trước đã chứng kiến ​​sự gia tăng dần dần về tỷ lệ biết đọc biết viết và do đó về số lượng độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó có một số giảm nhu cầu đọc to. Khi việc đọc vì lợi ích của người nghe ngày càng ít phổ biến, do đó, việc đọc thành một hoạt động riêng tư ở những nơi công cộng như thư viện, toa xe lửa và văn phòng, việc đọc to sẽ gây mất tập trung cho những người đọc khác. Đến cuối thế kỷ, vẫn còn nhiều tranh cãi về việc liệu sách nên được sử dụng cho thông tin hay được đối xử tôn trọng và liệu việc đọc các tài liệu như báo chí có phần nào bị suy yếu về mặt tinh thần. Thật vậy, tranh luận này vẫn còn với chúng tôi vẫn còn trong giáo dục. Tuy nhiên, dù đức tính là gì, văn hóa chia sẻ cũ đã biến mất và được thay thế bằng các phương tiện thông tin đại chúng được in một mặt và các cuốn sách và tạp chí định kỳ cho một độc giả chuyên ngành.

Vào cuối thế kỷ XX, sinh viên được khuyến nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc không phù hợp, nếu không nói là không thể đối với người đọc bằng miệng. Những thay đổi về xã hội, văn hóa và công nghệ trong thế kỷ đã làm thay đổi rất nhiều những gì thuật ngữ đọc sách ám chỉ.


Câu 43:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the first sentences of each of the following questions

At the factory, he likes people to let him save his own way.

Xem đáp án

Chọn A

Tại nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo ý mình

A. Ở nhà máy, anh ấy không thích khi mọi người bắt anh ấy phải làm gì(đúng)

B. Ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của người khác trong công việc của mình. (sai về nghĩa)

C. Tại nhà máy, anh ấy không nhận sự giúp đỡ từ những người mà anh ấy không thích(sai về nghĩa)

D. Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ rằng tất cả những ý tưởng tốt là của riêng anh ấy(sai về nghĩa)


Câu 44:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the first sentences of each of the following questions

It would have been a perfect paper except for some mistakes.

Xem đáp án

Chọn C

Nó sẽ là một bài báo hoàn hảo ngoại trừ một số sai lầm

A. Đó là một bài báo hoàn hảo(sai về nghĩa)

B. Từ này được đánh vần hoàn hảo(sai về nghĩa)

C. Bài báo có một số sai lầm (đúng)

D. Giáo viên không chấp nhận bài báo(sai về nghĩa)

=> Đáp án C


Câu 45:

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the first sentences of each of the following questions

It’s waste of time to try to explain anything to Tony.

Xem đáp án

Chọn B

Thật lãng phí thời gian để cố gắng giải thích bất cứ điều gì với Tony.

A. Tony nên được giải thích(sai về nghĩa)

B. Thật không đáng để cố gắng giải thích bất cứ điều gì với Tony (đúng)

C. Để tiết kiệm thời gian, hãy giải thích cho Tony(sai về nghĩa)

D. Nó rất đáng để cố gắng giải thích mọi thứ với Tony(sai về nghĩa)


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the questions

The team leader demanded from his team members a serious attitude towards work, a good team spirit, and that they work hard

Xem đáp án

Chọn D

Theo cấu trúc song song “a serious attitude towards work, a good team spirit,” đều là cụm danh từ nên  khi dùng liên từ “and” thì “ that they work hard” cần phải là một cụm danh từ

Đáp án D. Sửa thành “and their hard work”


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the questions

Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner.

Xem đáp án

Chọn D

“ each of the beautiful cars” là số ít nên “ their” phải chuyển thành “its”
   => Đáp án: D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the semtence that best combines each pair of sentences in the following questions

People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park

Xem đáp án

Chọn B

Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên.

A. Mọi người nên chặt cây và vứt rác trong công viên ( sai về nghĩa)

B. Mọi người không nên vứt rác cũng không chặt cây trong công viên. (đúng)

C. Mọi người nên vứt rác và chặt cây trong công viên. ( sai về nghĩa)

D. Mọi người nên vứt rác hoặc chặt cây trong công viên( sai về nghĩa)

Cả 2 câu đề bài đều là câu phủ định nên cần dùng cặp liên từ “ neither...nor”-không... cũng không để nối 2 câu

=> Đáp án: B


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the semtence that best combines each pair of sentences in the following questions

The team reached the top of the mountain. The team spent a night there.

Xem đáp án

Chọn B

Nhóm này đã lên đến đỉnh núi. Nhóm đã dành một đêm ở đó.

A. Nhóm này không chỉ lên đến đỉnh núi mà còn dành cả một đêm ở đó nữa. ( sai về ngữ pháp vì “spend” ở thì hiện tại đơn)

B. Đội không chỉ lên đỉnh núi mà họ còn dành một đêm ở đó (đúng)

C. Nhóm không chỉ lên đến đỉnh núi mà họ còn dành cả một đêm ở đó nữa( sai về ngữ pháp vì “ not only... but ....as well” chứ không còn “ also” nữa)

D. Cả đội cùng lên đỉnh núi nhưng họ cũng dành một đêm ở đó ( sai về ngữ pháp vì “reach” ở thì hiện tại đơn)


Bắt đầu thi ngay