Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 2 có đáp án, cực hay (Đề 1)
-
2537 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5
Càng đổ gần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối […]Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?
Chọn b
Câu 5:
Chủ ngữ trong câu “Mỗi lần có dịp đứng trên cầu Long Biên, tôi lại say mê ngắm nhìn màu xanh bãi mía, nương dâu, bãi ngô, vườn chuối phía Gia Lâm không bao giờ chán mắt” là:
Chọn b
Câu 6:
Đâu là yếu tố nêu tên sự vật, sự việc được so sánh trong câu: Ngôi nhà như trẻ nhỏ/ Lớn lên với trời xanh
Chọn a
Câu 7:
Nối tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp (1đ)
A | B |
1. Bài học đường đời đầu tiên | a. Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã và cuộc sống ở vùng sông nước Cà Mau |
2. Sông nước Cà Mau | b. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và cuộc sống của con người trên đảo Cô Tô |
3. Cô Tô | c. Chân dung Dế Mèn và hành động trêu chị Cốc của Dế Mèn dẫn đến cái chết của chị Cốc |
4. Lao xao | d. Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quê. |
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 - d.
Câu 8:
II. Tự luận (6 điểm)
Xác định thành phần chính trong câu sau (1đ)
Một hôm, tôi bắt gặp nó nhào một thứ bột gì đó đen sì, trông rất sợ, thỉnh thoảng lại bôi bôi ra cổ tay.
Một hôm, tôi// bắt gặp nó nhào một thứ bột gì đó đen sì, trông rất sợ, thỉnh thoảng lại bôi bôi ra cổ tay.
CN VN
Câu 9:
Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất (5đ)
a. Mở bài (0.5đ)
- Giới thiệu người định tả: người quan tâm, lo lắng nhất cho em là ai (có thể giới thiệu trưc tiếp hoặc gián tiếp)
b. Thân bài (4đ)
- Tả ngoại hình: (1đ)
- Tả hoạt động, tính tình: Đưa ra nhận xét chung về tính cánh rồi mới tả. (1đ)
- Công việc chính là gì? Thời gian làm việc ra sao?
- Đối xử với mọi người như thế nào? (hàng xóm, bạn bè, người thân khác trong gia đình) (0.5đ)
- Điều em thích nhất ở người thân (0.5đ)
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em với người thân được tả? (0.5đ)
- Trong bài có sử dụng nhiều từ loại danh, động, tính từ và các biện pháp tu từ đã học. (0.5đ)
c. Kết bài (0.5đ)
- Cảm nghĩ về người thân được tả.