IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Khoa học tự nhiên Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án

Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án

Đề thi KHTN 6 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 2)

  • 933 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm nào dưới đây là biểu hiện của thải bỏ chất thải?
Xem đáp án

Đáp án C

A – biểu hiện của thu nhận chất cần thiết.

B – biểu hiện của sinh sản.

C – biểu hiện của thải bỏ chất thải.

D – biểu hiện của cảm ứng.


Câu 2:

Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Hóa học?

Xem đáp án

Đáp án D

A – đối lượng liên quan tới năng lượng thuộc lĩnh vực Vật lí.

B – đối lượng liên quan tới hành tinh thuộc lĩnh vực Thiên văn học.

C – đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học.

D – cánh cửa làm bằng sắt để ở ngoài trời, sắt kết hợp với oxy khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt sắt gỉ hình thành những lớp vảy rất dễ vỡ. Vậy đối tượng liên quan tới sự biến đổi chất thuộc lĩnh vực Hóa học.


Câu 3:

Quy định nào sau đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?
Xem đáp án

Đáp án B

A – việc không được làm.

B – việc cần làm .

C – việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên.

D – việc không được làm.


Câu 4:

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?
Xem đáp án

Đáp án A

A – đơn vị đo khối lượng

B – đợn vị đo thời gian

C – đợn vị đo thời gian

D – đợn vị đo thời gian


Câu 5:

Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án B

Trong thang nhiệt độ Ken – vin nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K.


Câu 6:

Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án C

Trong thang nhiệt độ Fa – ren – hai nhiệt độ sôi của nước là 2120F

A – nhiệt độ sôi của nước ở thang nhiệt độ Xen – xi - ớt.

B – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Ken – vin.

D – nhiệt độ nước đá đang tan ở thang nhiệt độ Fa – ren – hai.


Câu 7:

Có các vật thể sau: xe máy, xe đạp, con người, con suối, con trâu, bóng đèn, thước kẻ. Số vật thể nhân tạo là

Xem đáp án

Đáp án A

Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. Vậy xe máy, xe đạp, bóng đèn, thước kẻ là các vật thể nhân tạo.


Câu 8:

Dãy nào sau đây đều gồm các vật sống (vật hữu sinh)?

Xem đáp án

Đáp án C

Vật hữu sinh (vật sống) là các vật thể có các đặc trưng sống.

Vậy cây tre, con cá, con mèo là vật sống.


Câu 9:

Ở điều kiện thường, oxygen có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở điều kiện thường, oxi là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.


Câu 10:

Sự ngưng tụ là

Xem đáp án

Đáp án D

Ngưng tụ là quá trình chuyển tử thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất.


Câu 11:

Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

Xem đáp án

Đáp án: D

Diệp lục có các sắc tố có khả năng hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa quang năng thành hóa năng giúp thực vật có khả năng quang hợp.


Câu 12:

Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

Xem đáp án

Đáp án: C

Thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào, quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.


Câu 13:

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì?

Xem đáp án

Đáp án: C

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào giúp cho các sinh vật lớn lên, thay thế các tế bào già, tế bào chết và các tế bào bị tổn thương.


Câu 14:

Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là?

Xem đáp án

Đáp án: D

Tế bào là đơn vị cấu trúc nhỏ nhất có khả năng độc lập thực hiện chức năng trong một cơ thể đa bào.


Câu 15:

Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                              

(2) Vi khuẩn lam    

(3) Con bướm

(4) Tảo vòng

(5) Cây thông

Các sinh vật đa bào là?

Xem đáp án

Đáp án: D

Tảo lục, vi khuẩn lam là các sinh vật đơn bào.


Câu 16:

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Hệ cơ quan ở thực vật gồm:

- Hệ rễ: bao gồm rễ cây

- Hệ chồi: bao gồm thân, lá, hóa, quả


Câu 17:

Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

Xem đáp án

Đáp án: C

Dạ dày là một cơ quan trong cơ thể và được cấu tạo từ tế bào và mô.


Câu 18:

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau.

Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời câu hỏi sau. Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì? (ảnh 1)

Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?

Xem đáp án

Đáp án: A

Lục lạp là bào quan có màu xanh nằm trong cơ thể trùng roi.


Câu 19:

Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

Xem đáp án

Đáp án: C

Cơ quan là cấu trúc được cấu tạo nên bởi nhiều mô cùng thực hiện một chức năng trong cơ thể (Vd: da được cấu tạo từ nhiều mô biểu bì)


Câu 20:

Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
Xem đáp án

Đáp án: C

Điểm khác nhau lớn nhất giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là:

- Cơ thể đơn bào được cấu tạo bởi một tế bào

- Cơ thể đa bào được cấu tạo bởi nhiều tế bào


Câu 21:

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực......................với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực

Xem đáp án

Đáp án B

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi ném mạnh một quả bóng tennis vảo mặt tường phẳng. Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường

Xem đáp án

Đáp án D

Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường  vừa làm mặt tường bị biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.


Câu 23:

Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?

Xem đáp án

Đáp án A

A – lực tiếp xúc

B – lực không tiếp xúc

C – lực không tiếp xúc

D – lực không tiếp xúc


Câu 24:

Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.


Câu 25:

Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?

Xem đáp án

Đáp án B

A – lực tiếp xúc

B – lực không tiếp xúc

C – lực tiếp xúc

D – lực tiếp xúc


Câu 26:

Buộc đầu dây cao su lên giá đỡ treo vào đầu còn lại một túi nilong đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực?

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào dấu hiệu:

- Túi nilong đựng nước không rơi

- Túi nilong đựng nước bị biến dạng

- Dây cao su dãn ra để biết túi nilong đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực.


Câu 28:

Em hãy xác định vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ?

Xem đáp án

Đáp án D

Vật gây ra lực trong hoạt động nâng tạ là cánh tay


Câu 29:

Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? (ảnh 2)

Hai nam châm đẩy nhau vì hai cực cùng tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc.

 


Câu 30:

Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?

Xem đáp án

Đáp án B

Vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng là viên phấn.


Câu 31:

Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc?

Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

 

Trong hình dưới, hai nam châm này hút hay đẩy nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? (ảnh 2)

Hai nam châm đẩy nhau vì hai cực cùng tên đặt gần nhau và lực này là lực không tiếp xúc.


Bắt đầu thi ngay