Đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn tiếng anh (có lời giải)
Đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn tiếng anh (đề 8)
-
12996 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. kite /kaɪt/ B. hope /həʊp/
C. ball /bɔːl/ D. kick /kɪk/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /z/, còn lại là /s/.
Đáp án: C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. hire /ˈhaɪə(r)/ B. hour /ˈaʊə(r)/
C. hair /heə(r)/ D. hi /haɪ/
Phần được gạch chân ở câu B là âm vô thanh, còn lại là /h/.
Đáp án: B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. answer /ˈɑːnsə(r)/ B. destroy /dɪˈstrɔɪ/
C. allow /əˈlaʊ/ D. complain /kəmˈpleɪn/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Đáp án: A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. twenty /ˈtwenti/
B. reporter /rɪˈpɔːtə(r)/
C. notebook /ˈnəʊtbʊk/
D. poverty /ˈpɒvəti/ Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Đáp án: B
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I am gripped with a fever whenever a new year is coming.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám
disappointed (adj): thất vọng excited (adj): vui vẻ phấn khích
upset (adj): buồn phiền to get a temperature: bị sốt
=> I have got a temperature = I am gripped with a fever Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.
Đáp án: D
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: relatively (adv): tương đối
A. nearly (adv): gần B. essentially (adv): cần thiết
C. comparatively (adv): tương đối D. approximately (adv): xấp xỉ
=> comparatively = relatively
Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.
Đáp án: C
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần giải thích
A. bright (adj): sáng suốt, thông minh B. discouraging (adj): cha n nản
C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn D. enlightening (adj): làm sáng tỏ
=> confusing >< self-explanatory
Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu.
Đáp án: C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào
A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn B. imperfect (adj): không hoàn hảo
C. suspicious (adj): nghi ngờ D. negative (adj): tiêu cực
=> imperfect >< impeccable
Tạm dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng.
Đáp án: B
Câu 9:
Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ___________________________”
- Hai: “Yes, I can. Certainly.”
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, trông khá nhút nhát.
- Hoa: "Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi? "
- Hai: "Vâng, tôi có thể. Chắc chắn rồi. "
A. Bạn có thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không?
B. Tôi cởi mũ của bạn nhé?
C. Bạn có thể giúp tôi trang trí không?
D. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Đáp án: C
Câu 10:
Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
- Porter: “Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “____________________________”
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người trực sảnh trong sảnh khách sạn.
- Porter: "Tôi giúp chị cất chiếc vali nhé?" - Mary: “ ”
A. Điều vô nghĩa! B. Bạn thật tốt bụng.
C. Thật đáng tiếc! D. Tôi đồng ý.
Đáp án: B
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.
Kiến thức: cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something…
generating => generate
Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.
Đáp án: C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Weather and geography conditions may determine the type of transportation used in a region.
Kiến thức: cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ“condition”. geography => geographical
Tạm dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.
Đáp án: B
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.
Kiến thức: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động.
to obtain => obtained
Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.
Đáp án: B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The more tired you are, the least hard you concentrate.
Kiến thức: so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj least hard => less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.
Đáp án: C
Câu 15:
If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Giải thích:
Câu A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + V(quá khứ), S + would + V.inf
Câu C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc để làm thì tôi sẽ đi xem phim.
= Bởi vì tôi có quá nhiều việc để làm nên tôi không thể đi xem phim.
Đáp án: B
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is an undeniable fact that children watch too much TV
Kiến thức: từ vựng, câu điều kiện
Tạm dịch: Không thể phủ nhận việc trẻ em xem TV quá nhiều.
A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV.
B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV.
C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV.
D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV.
Đáp án: D
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You usually drive fast. You use more petrol than usual.
Kiến thức: so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
Tạm dịch: Bạn lái xe càng nhanh thì càng tốn nhiều dầu.
Đáp án: C
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây phần được thay thế là “The agreement” => dùng đại từ quan hệ “which”.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Tạm dịch: Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài sáu tháng.
Đáp án: B
Câu 19:
________, we stay inside the house.
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Giải thích:
Mệnh đề sau và mệnh đề trước cùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Hôm nay là một ngày bão lớn, chúng tôi ở lại trong nhà.
Đáp án: B
Câu 20:
Unless you _______ well-trained, you _______ to the company.
Kiến thức: câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.inf
Unless = If not => Mệnh đề “unless” luôn ở dạng khẳng định.
Thể bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + Vp.p
Tạm dịch: Trừ phi bạn được đào tạo tốt, bạn sẽ không bao giờ được nhận vào công ty.
Đáp án: C
Câu 21:
Fax transmission has now become a cheap and _______ way to transmit texts and graphics over distance.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. convenient (adj): thuận tiện B. inconvenient (adj): bất tiện
C. uncomfortable (adj): không thoải mái D. comfortable (adj): thoải mái
Tạm dịch: Chuyển fax giờ đã trở thành một cách truyền văn bản và hình ảnh rẻ và tiện lợi.
Đáp án: A
Câu 22:
________, we tried our best to complete it.
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Cấu trúc: Adj + as + S + V, clause (S + V + O…) Thanks to + N: nhờ có
Despite + N: mặc dù
As if/ As though: như thể là
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà rất khó nhưng chúng tôi đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành.
Đáp án: A
Câu 23:
That carcinogenic substances _______ in many common household items is well-known
Kiến thức: câu bị động, mệnh đề danh ngữ
Giải thích:
Cấu trúc bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp.p
That + clause: mệnh đề danh ngữ, có thể làm chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Các chất gây ung thư có trong nhiều mặt hàng gia dụng phổ biến được nhiều người biết đến.
Đáp án: A
Câu 24:
The second-hand car Patrick bought was almost new _______ it was made in the 1990s
Kiến thức: từ vựng, liên từ
Giải thích:
or: nếu không because: bởi vỉ
although: mặc dù however: tuy nhiên
Tạm dịch: Chiếc ô tô cũ mà Patrick mua vẫn còn khá mới mặc dù nó được sản xuất vào những năm 1990.
Đáp án: C
Câu 25:
I like doing _______ such as cooking, washing and cleaning the house.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. house-keeper: người quản gia B. household chores: việc nhà
C. lord of house: chúa tể của gia đình D. white house: nhà trắng
Tạm dịch: Tôi thích làm việc nhà như nấu ăn, giặt giũ và lau chùi nhà cửa.
Đáp án: B
Câu 26:
Unfortunately, some really ill animals have to be ________ by our center.
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
pass away: chết turn over: đổi bên
take out: lấy đi put down: giết động vật vì chúng già, ốm
Tạm dịch: Thật không may, một số động vật bị bệnh sẽ phải bị tiêu hủy bởi trung tâm chúng ta.
Đáp án: D
Câu 27:
I _______ Lan since she went abroad.
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Ở đây có: since + mệnh đề trong quá khứ => chia ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi không gặp Lan từ khi cô ấy ra nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 28:
“Did the minister approve the building plans?”
“Not really. He turned them down _______ that the costs were too high.”
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. in case + clause: phòng khi B. supposing (that): giả sử
C. provided (that): nếu D. on the grounds (that): trên cơ sở
Tạm dịch: "Bộ trưởng có thông qua kế hoạch xây dựng không?" "Không. Ông đã từ chối trên cơ sở rằng các chi phí quá cao. "
Đáp án: D
Câu 29:
Failing to submit the proposal on time was _____ for Tom.
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
a kick in the pants: một bài học để ứng xử tốt hơn an open-and-shut case: vấn đề dễ giải quyết
a shot in the dark: một câu đố
a nail in somebody’s/something’s coffin: giọt nước làm tràn ly
Tạm dịch: Không nộp được đơn đề nghị đúng giờ chính là giọt nước làm tràn ly đối vơi Tom.
Đáp án: D
Câu 30:
They always kept on good _______ with their next-door neighbors for the children’s sake.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
relations: khi được dùng như số nhiều sẽ ám chỉ cách xử xự và liên hệ giữa hai nhóm người hoặc chủ thể lớn hơn như là giữa các quốc gia với nhau
terms: điều kiện
will: khả năng kiểm soát suy nghỉ và hành động
relationship: đề cập đến một mối quan hệ, cách mà mọi người cảm thấy và đối xử với nhau
Tạm dịch: Họ luôn giữ mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của họ vì lợi ích của trẻ em.
Đáp án: D
Câu 31:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
American folk music originated with (31) ________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (32) ________ spread by radio, records, or music video. It was (33) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (34) _________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (35) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Điền vào ô 31
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Ordinary: bình thường, thường Popular: nổi tiếng, được ưa thích
Common: thông thường, phổ biến Typical: điển hình, đặc trưng
Đáp án: A
Câu 32:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
American folk music originated with (31) ________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (32) ________ spread by radio, records, or music video. It was (33) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (34) _________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (35) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Điền vào ô 32
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Even: thậm chí (phó từ) Still: vẫn, vẫn còn
Until: cho đến khi Yet: bây giờ, cho đến bây giờ Not yet: chưa, còn chưa...
Đáp án: D
Câu 33:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
American folk music originated with (31) ________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (32) ________ spread by radio, records, or music video. It was (33) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (34) _________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (35) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Điền vào ô 33
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
Transfer: dời, chuyển, chuyển giao Transform: biến đổi, biến hình Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ....) Transit: vận chuyển, quá cảnh “it” ở đây là music => dùng động từ transmit (truyền âm thanh)
Đáp án: C
Câu 34:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
American folk music originated with (31) ________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (32) ________ spread by radio, records, or music video. It was (33) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (34) _________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (35) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Điền vòa ô 34
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Danh từ cần được thay thế ở đây là “all American songs” (vật) nên sử dụng “which”
Đáp án: A
Câu 35:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
American folk music originated with (31) ________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (32) ________ spread by radio, records, or music video. It was (33) _______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (34) _________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (35) ________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Điền vào ô 35
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
deal in something: buôn bán cái gì
deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì)
Động từ deal không đi kèm với giới từ by và at something
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường vào thời điểm dân số nông thôn bị cô lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc. Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nó. Nguồn gốc chủ yếu của các bài hát dân gian Hoa Kỳ là nhạc của Quần đảo Anh, nhưng những bài hát từ Châu Phi như những bài hát của người da đỏ Mỹ có một phần quan trọng trong di sản các bài hát dân gian. Sau đó những người định cư từ các nước khác cũng đóng góp các bài hát. Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết một số bài hát nổi tiếng nhất của tất cả các bài hát của Mỹ, mà ngay sau đó trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống. Bắt đầu từ những năm 1930, Woody Guthrie trở nên nổi tiếng với việc sử dụng giai điệu và lời bài hát cũng như cung cấp những bài hát mới. Trong những năm 1950 và 1960, ca sĩ - nhà soạn nhạc như Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez tiếp tục truyền thống này bằng âm nhạc dân gian đô thị. Nhiều trong số những bài hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
In the second passage, the word ‘prophesied’ is closest in meaning to ____.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: prophesy (v): tiên tri
foretell (v): báo trước terminate (v): chấm dứt
precipitate (v): kết tủa affiliate (v): liên kết
=> foretell = prophesy
Đáp án: A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
On what did the ancient Egyptians base their calculations?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Những người Ai Cập cổ đại đã tính toán dựa trên cơ sở nào?
A. Các công cụ đo lường tiên tiến B. Kiến thức về bề mặt trái đất
C. Công nghệ tiên tiến D. Quan sát của các thiên thể
Thông tin: The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Đáp án: D
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
What was the most probable reason for providing so many hidden passages?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Lý do nào có thể xảy ra nhất để giải thích cho việc có nhiều lối đi bí mật?
A. Để cho cân nặng của kim tự tháp cân bằng.
B. Để cho phép các linh mục cao cả cầu nguyện vào ban đêm.
C. Làm cho những tên cướp mộ không tìm thấy ngôi mộ và kho báu được chôn với Pharaoh.
D. Cho phép gia đình Pharaoh mang thực phẩm theo hành trình của mình đến thế giới bên kia Thông tin: Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. Đáp án: C
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
The word ‘feat’ in the first paragraph is closet in meaning to ____.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: feat (n): kỳ công, thành tựu
accomplishment (n): thành tựu festivity (n): lễ hội
appendage (n): phần phụ structure (n): kết cấu
=> accomplishment = feat
Đáp án: A
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
What is the best title for the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Các vấn đề với việc xây dựng Kim tự tháp B. Khám phá lăng mộ vua Cheops
C. Biểu tượng của Kim tự tháp D. Kỳ quan của Kim tự tháp Giza
Thông tin: One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C.
Đáp án: D
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới?
A. Nó được xây dựng bởi lực lượng siêu nhiên.
B. Nó hoàn toàn phù hợp với bốn hướng của la bàn và chứa nhiều lời tiên tri.
C. Nó được chọn làm ngôi mộ của Pharaoh Cheops.
D. Nó rất cổ.
Thông tin: Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world.
Đáp án: B
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
What has research of the base revealed?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Nghiên cứu nền móng tiết lộ điều gì?
A. Có những vết nứt trong nền móng
B. Đạo mộ đã đánh cắp xác của Pharaoh
C. Một chủng tộc vượt trội của loài người đã xây dựng
D. Các đường biểu diễn các sự kiện quan trọng
Thông tin: Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and future.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được xây dựng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên. Mặc dù ở thời cổ đại, một số khía cạnh về xây dựng khiến nó một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là một khối đá phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới. Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác về phía bắc, nam, đông và tây - một kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa trên những quan sát thiên văn.
Khám phá và kiểm tra chi tiết của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhiều sự kiện đã được diễn giải và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và điều này cũng không ngoại lệ. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với các sinh vật ngoài trái đất trong quá khứ cổ đại.
Liệu cấu trúc thượng tầng này do những con người bình thường tạo ra hay được tạo ra bởi một giống loài vượt trội so với bất kỳ loài nào ngày nay?
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
Which of the following is a contributor to overpopulation in many developing countries?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Những vấn đề nào sau đây là đóng góp vào tình trạng quá tải ở nhiều nước đang phát triển?
A. Hỗ trợ tài chính đầy đủ B. Các cơ sở công nghệ cao
C. Tỷ lệ sinh cao D. Tài nguyên kinh tế
Thông tin: High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries.
Đáp án: C
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
The word “infertile” in paragraph 4 probably means ______
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: infertile (adj): không thể tái sản xuất
inaccessible (adj): không thể kết nối unproductive (adj): không thể tái sản xuất
impossible (adj): không thể disused (adj): không còn sử dụng được
=> unproductive = infertile
Đáp án: B
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
The phrase “engage in” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: engage in: tham gia
A. participate in: tham gia B. escape from: trốn
C. look into: kiểm tra D. give up: từ bỏ
=> participate in = engage in
Đáp án: A
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
Which of the following could be the best title for the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cái nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Tỷ lệ sinh cao và hậu quả của nó B. Bùng nổ dân số: Nguyên nhân của sự nghèo đói
C. Bùng nổ dân số: Vấn đề toàn cầu D. Nghèo đói ở các nước đang phát triển
Thông tin: Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty.
Đáp án: B
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
The phrase “that number” in paragraph 1 refers to the number of ______.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cụm từ " that number" trong đoạn 1 đề cập đến số .
A. đất nước B. tài nguyên
C. con người D. mật độ
Thông tin: Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide.
Đáp án: C
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
In certain countries, large areas of land can only yield small amounts of food because ______.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, diện tích đất rộng chỉ có thể mang lại một lượng thức ăn nhỏ vì.
A. Có một số lượng nhỏ lao động B. Thiếu máy móc
C. Có một nguồn tài nguyên phong phú D. Không có lao động lành nghề
Thông tin: In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
Đáp án: B
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
Which of the following is TRUE, according to the passage?
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Câu nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Không có mối liên hệ nào giữa văn hoá của một quốc gia và tình trạng quá tải của người dân.
B. Ở một số nước phát triển, nông nghiệp cơ khí được áp dụng.
C. Tất cả các nước nhỏ ở Tây Âu có mật độ dân số cao.
D. Ở các nước châu Phi cận Sahara, năng suất được đẩy mạnh bởi công nghệ.
Thông tin: Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
Đáp án: B
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high population densities put stress on available resources. Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food.
In developed countries such as the United States, Japan, and the countries of Western Europe, overpopulation generally is not considered a major cause of poverty. These countries produce large quantities of food through mechanized farming, which depends on commercial fertilizers, large-scale irrigation, and agricultural machinery. This form of production provides enough food to support the high densities of people in metropolitan areas.
A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example, has one of the world’s highest population densities, with 1,147 persons per sq km. A large majority of the people of Bangladesh engage in low-productivity manual farming, which contributes to the country’s extremely high level of poverty. Some of the smaller countries in Western Europe, such as the Netherlands and Belgium, have high population densities as well. These countries practice mechanized farming and are involved in high-tech industries, however, and therefore have high standards of living.
At the other end of the spectrum, many countries in sub-Saharan Africa have population densities of less than 30 persons per sq km. Many people in these countries practice manual subsistence farming; these countries also have infertile land, and lack the economic resources and technology to boost productivity. As a consequence, these nations are very poor. The United States has both relatively low population density and high agricultural productivity; it is one of the world’s wealthiest nations.
High birth rates contribute to overpopulation in many developing countries. Children are assets to many poor families because they provide labor, usually for farming. Cultural norms in traditionally rural societies commonly sanction the value of large families. Also, the governments of developing countries often provide little or no support, financial or political, for family planning; even people who wish to keep their families small have difficulty doing so. For all these reasons, developing countries tend to have high rates of population growth.
Bangladesh is a country where the level of poverty depends greatly on ______.
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Bangladesh là một quốc gia có mức đói nghèo phụ thuộc rất nhiều vào .
A. chỉ mật độ dân số B. cả mật độ dân số và năng suất nông nghiệp
C. mật độ dân số ở các khu vực đô thị D. năng suất nông nghiệp cao
Thông tin: A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Bùng nổ dân số, tình trạng có rất nhiều người trong khi có quá ít tài nguyên và không gian, gắn liền với đói nghèo. Nó có thể là kết quả của mật độ dân số cao, hoặc từ các nguồn tài nguyên ít ỏi, hoặc từ cả hai. Mật độ dân số tang cao đặt áp lực lên các nguồn lực sẵn có. Chỉ có một số người nhất định có thể được hỗ trợ trên một diện tích đất nhất định và số đó phụ thuộc vào lượng thức ăn và các nguồn tài nguyên khác mà đất có thể cung cấp. Ở những quốc gia mà người dân sống chủ yếu bằng phương pháp canh tác đơn giản, làm vườn, chăn thả gia súc, săn bắt và thu hái, thậm chí diện tích đất rộng chỉ có thể hỗ trợ cho một số lượng nhỏ người dân bởi vì các hoạt động sản xuất cần nhiều lao động này chỉ sản xuất một lượng nhỏ lương thực.
Ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, và các nước Tây Âu, bùng nổ dân số thường không được coi là nguyên nhân chính của đói nghèo. Các nước này sản xuất số lượng lớn thực phẩm thông qua nông nghiệp cơ giới hóa, phụ thuộc vào phân bón thương mại, thủy lợi quy mô lớn và máy móc nông nghiệp. Hình thức sản xuất này cung cấp đủ thức ăn để hỗ trợ mật độ cao của người dân ở các khu vực đô thị.
Mức nghèo đói của một quốc gia có thể phụ thuộc rất nhiều vào việc kết hợp mật độ dân số và năng suất nông nghiệp. Ví dụ, Bangladesh là một trong những mật độ dân số cao nhất thế giới, với 1.147 người trên mỗi km vuông. Đa số người Bangladesh tham gia vào sản xuất nông nghiệp thủ công năng suất thấp, khiến cho mức nghèo đói của đất nước này rất cao. Một số nước nhỏ hơn ở Tây Âu, như Hà Lan và Bỉ, có mật độ dân số cao. Các nước này thực hiện nông nghiệp cơ giới hóa và tham gia vào các ngành công nghệ cao, tuy nhiên, và do đó có mức sống cao.
Ở đầu cuối của quang phổ, nhiều quốc gia ở Châu Phi vùng hạ Sahara có mật độ dân số dưới 30 người trên mỗi km vuông. Nhiều người ở những nước này thực hiện canh tác tự cung tự cấp; những nước này cũng có đất đai kém cỏi, thiếu nguồn lực kinh tế và công nghệ để tăng năng suất. Hậu quả là các quốc gia này rất nghèo. Hoa Kỳ có mật độ dân số tương đối thấp và năng suất nông nghiệp cao; nó là một trong những quốc gia giàu có nhất thế giới.
Tỷ lệ sinh cao làm tăng dân số ở nhiều nước đang phát triển. Trẻ em là tài sản của nhiều gia đình nghèo vì họ cung cấp lao động, thường là cho nông nghiệp. Các chuẩn mực văn hoá trong các xã hội truyền thống ở nông thôn thường tuân theo giá trị của các gia đình lớn. Ngoài ra, các chính phủ của các nước đang phát triển thường cung cấp ít hoặc không hỗ trợ, tài chính hay chính trị cho kế hoạch hóa gia đình; ngay cả những người muốn giữ cho gia đình họ ít con cũng gặp khó khăn trong việc làm việc đó. Vì tất cả những lý do này, các nước đang phát triển có xu hướng có tỷ lệ tăng dân số cao.