Đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn tiếng anh (có lời giải)
Đề thi thử thpt quốc gia 2020 môn tiếng anh (đề 7)
-
12985 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 1 to 5.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (2)________. if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are
caught (3)________. and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place
where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4)________. wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5)________., unless we can solve this problem.
Điền vào ô 1
C
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại: threat (n): mối đe doạ; problem (n): vấn đề, rắc rối; vanishing (n): sự biến mất
Đáp án:C
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 1 to 5.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (2)________. if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are
caught (3)________. and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place
where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4)________. wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5)________., unless we can solve this problem.
Điền vào ô 2
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
disappear (v): biến mất vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
extinct (a): tuyệt chủng \empty (a): trống rỗng
Đáp án:C
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 1 to 5.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (2)________. if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are
caught (3)________. and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place
where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4)________. wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5)________., unless we can solve this problem.
Điền vào ô 3
B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống alive (a): sống, còn sống
lively (a): sống động for living: cho cuộc sống, để sống
Đáp án:B
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 1 to 5.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (2)________. if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are
caught (3)________. and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place
where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4)________. wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5)________., unless we can solve this problem.
Điền vào ô 4
D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
spoil (v): làm hỏng, làm hư wound (v): làm bị thương
wrong (a): sai, nhầm harm (v): làm hại, gây tai hại
Đáp án:D
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 1 to 5.
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (1)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (2)________. if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are
caught (3)________. and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place
where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4)________. wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5)________., unless we can solve this problem.
Điền vào ô 5
A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại over (prep): vượt qua, vượt quá
staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở survive (v): sống sót
Đáp án:A
Dịch bài đọc:
Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng. Trong một số trường hợp, động vật bị săn để lấy lông hay những phần có giá trị trên cơ thể. Một số loài chim, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim chóc thì vấn đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên có ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã. Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.
B
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản)
organic (a): hữu cơ dried (a): khô, làm khô
frozen (a): đông lạnh healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe
=> dehydrated = dried
Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.
C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
ostentatious (a): phô trương
debauched (a): trác táng, đồi truỵ immoral (a): vô đạo
showy (a): màu mè, khoa trương extravagant (a): phung phí, ngông cuồng
=> ostentatious = showy
Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.
Đáp án:C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
‘What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,’ said the government official to the reporter.
A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
off the record: không chính thức, không công bố
already official: đã chính thức beside the point: không liên quan, lạc đề
not popular: không nổi tiếng not recorded: không ghi lại
=> off the record >< already official
Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn không chưa chính thức và chắc là không công khai".
Đáp án:A
Câu 9:
These were the people who advocated using force to stop school violence
B
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
advocate (v): (to support something publicly) công khai ủng hộ
publicly say (v): nói công khai
openly criticize (v): công khai phê bình
publicly support (v): công khai ủng hộ
strongly condemn (v): (to express very strong disapproval of ) mạnh mẽ phản đối
=> advocate >< openly criticize
Tạm dịch: Đây là những người ủng hộ sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường.
Đáp án:B
Câu 10:
Minh: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “_______.”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Minh: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi." - Thomas: "_______."
A. Trời ơi! B. Đừng lo lắng. Lần sau sẽ tốt hơn!
C. Vậy là đủ xuất sắc rồi. D. Không sao đâu. Đừng lo lắng.
Đáp án:B
Câu 11:
Susan: “_______.” - Peter: “No, thanks. I‟m not hungry.”
B
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Susan: "_______." - Peter: "Không, cảm ơn. Tôi không đói."
A. Bạn có thích ăn bánh quy không?
B. Bạn có muốn ăn một ít bánh quy không?
C. Bạn có bánh quy không?
D. Bánh quy là đồ ăn vặt yêu thích của bạn đúng không?
Đáp án:B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
household /'haʊshəʊd/ concern /kən'sɜ:n/
garbage /'gɑ:bidʒ/ conflict /ˈkɒnflɪkt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:B
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
confidence /'kɒnfidəns/ maximum /'mæksiməm/
applicant /'æplikənt/ computer /kəm'pju:tə[r]/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án:D
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “-a”
Giải thích:
area /'eəriə/ hoặc /ˈeriə/ arrange /ə'reindʒ/
arrive /ə'raiv/ arise /ə'raiz/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ hoặc /eə/, còn lại là /ə/
Đáp án:A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions
A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/…
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án:A
Câu 16:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
What does the passage mainly discuss?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Các yếu tố nguy cơ trong các cơn đau tim
B. Các cơn đau tim theo thời vụ thời gian
C. Bệnh tim mạch vào những năm 1980
D. Chế độ ăn uống và căng thẳng như các yếu tố trong các cơn đau tim
Thông tin: As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. (Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)
Các đoạn phía sau làm rõ về các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh tim.
Đáp án:A
Câu 17:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
The word “trigger” as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “trigger” như được sử dụng trong đoạn đầu tiên có ý nghĩa gần nhất với câu nào dưới đây?
A. bao gồm B. ảnh hưởng
C. gây ra D. gặp gỡ
“trigger” = cause
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. (Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.)
Đáp án:C
Câu 18:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
What do the second and the third paragraphs of the passage mainly discuss?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn thứ hai và thứ ba của đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Mối liên quan giữa các cơn đau tim và hôn nhân
B. Các yếu tố nguy cơ bất thường trong các cơn đau tim
C. Các yếu tố tuổi và giới tính trong các cơn đau tim
D. Thần thoại về lối sống và những cơn đau tim
Thông tin: High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising. (Chế độ ăn có hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.)
Đoạn thứ 2 và 3 nói về các yếu tố bất thường gây ra đau tim như: dễ dàng bị suy tim vào buổi sáng, dễ đau tim xung quanh ngày sinh nhật, người chưa kết hôn nguy cơ bệnh tim cao hơn,…
Đáp án:B
Câu 19:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
The phrase “susceptible to” in the second paragraph could best be replaced by
D
Giải thích:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “susceptible to” ở đoạn thứ hai có thể được thay thế bằng
A. nhận thức, biết B. bị ảnh hưởng bởi
C. quen với D. dễ bị
“susceptible to” = prone to
In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. (Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy.)
Đáp án:D
Câu 20:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of any heart attacks?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG là nguyên nhân có thể gây ra các cơn đau tim?
A. Giảm lượng máu tới tim B. Tăng huyết áp
C. Nhịp tim thấp hơn D. Tăng hoocmon
Thông tin: An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks (Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự tập trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim, có thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn)
Đáp án:C
Câu 21:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được trích dẫn như một yếu tố nguy cơ gây bệnh tim?
A. Có sinh nhật B. Kết hôn
C. Ăn thực phẩm có chất béo D. Bị căng thẳng
Thông tin:
- In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.
- High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure.
- Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors…
Chỉ có đáp án B là không chính xác.
Đáp án:B
Câu 22:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.
Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.
In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered .
Which of the following does the passage infer?
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào suy ra từ đoạn văn?
A. Bây giờ chúng ta hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.
B. Gần đây chúng ta đã bắt đầu nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.
C. Chúng ta chưa xác định được nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến các cơn đau tim.
D. Chúng ta không hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra cơn đau tim như thế nào.
Thông tin: Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered. (Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.)
Đáp án:D
Dịch bài đọc:
Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim. Chế độ ăn có hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ có thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.
Ví dụ như chứng suy tim, dường như theo thời vụ và thời gian. Tỷ lệ cơn đau tim xảy ra cao hơn trong thời tiết lạnh, và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào trong tuần. Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy. Các nhà tim mạch lần đầu tiên quan sát thấy hiện tượng này vào giữa năm 1980, và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân có thể. Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự tập trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim, có thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn vào khoảng giữa 8 giờ sáng và 10 giờ trưa. Trong các nghiên cứu khác, cả ngày sinh nhật và đời sống độc thân đều liên quan đến các yếu tố nguy cơ. Thống kê cho thấy tỷ lệ đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và nam giới trong vài ngày ngay trước và sau sinh nhật của họ. Và những người đàn ông chưa lập gia đình có nhiều nguy cơ bị đau tim hơn những người đã lập gia đình. Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên theo một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.
Câu 23:
If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.
A
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.
Đáp án:A
Câu 24:
My dog as well as my cats ______ twice a day.
B
Kiến thức: Thì trong tiếng anh, phù hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“twice a day” thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại
Trong câu nếu có “S1 as well as S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats”
Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày.
Đáp án:B
Câu 25:
The doctor advised ______ late.
C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya.
Đáp án:C
Câu 26:
It seems that you are right, ______?
C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu câu đầu có “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề (you are) là khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren‟t you)
Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, có phải không?
Đáp án:C
Câu 27:
You ______ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.
B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
ought to + have PP: nên đã làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)
Các đáp án sai:
A. không đúng về thì
C. had better = should, nếu dùng đáp án này thì không chuẩn xác về thì
D. must: bắt buộc, phải; dùng đáp án này khiến câu không chuẩn về nghĩa
Tạm dịch: Đêm qua bạn hẳn đã nên gọi cho thợ khóa để mở cửa cho bạn trước khi bạn tự mở nó.
Đáp án:B
Câu 28:
Valentine‟s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.
D
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.
Đáp án:D
Câu 29:
Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng
inadvisable (a): (not sensible or wise; that you would advise against) không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà bạn sẽ tư vấn không thực hiện
advisable (a): nên; khôn ngoan
ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây ra những khó khăn trong tương lai
Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.
Đáp án:B
Câu 30:
The ______ cheered when the final goal was scored in the match today.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)
audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)
onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đấu ngày hôm nay.
Đáp án:A
Câu 31:
The purpose of the survey was to ______ the inspector with local conditions
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
notify (v): báo; khai báo instruct (v): chỉ dẫn, huấn luyện
acquaint (v): làm quen, báo cho biết inform (v): thông báo, báo cho biết
Ta có cấu trúc “to acquaint sb with st”: làm cho ai quen thuộc với hoặc hiểu biết cái gì
Tạm dịch: Mục đích của cuộc khảo sát là làm cho thanh tra viên hiểu về tình hình địa phương.
Đáp án:C
Câu 32:
If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon.
C
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Giải thích:
alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Đáp án:C
Câu 33:
William was 19 years old when he was _____ for war.
A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
call up (v): gọi nhập ngũ
make up (v): tạo nên, dựng nên
put up (v): đưa lên, xây dựng
bring up (v): nuôi lớn, nuôi dưỡng
Tạm dịch: William 19 tuổi khi anh được gọi nhập ngũ cho cuộc chiến tranh.
Đáp án:A
Câu 34:
I can‟t give you the answer on the _____; I‟ll have to think about it for a few days.
D
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “on the spot” = immediately: ngay lập tức
Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức; tôi sẽ phải nghĩ trong vài ngày.
Đáp án:D
Câu 35:
She received the exam results. She immediately phoned her mom.
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.
A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình để nhận kết quả thi.
B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ.
C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi.
D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi.
Cấu trúc “No sooner…than…” hành động ở vế sau xảy ra ngay sau hành động ở vế trước.
Đáp án:B
Câu 36:
She helped us a lot with our project. We couldn‟t continue without her.
C
Kiến thức: Viết lại câu, câu điều kiện
Giải thích:
Tạm dịch: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.
A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (=Nếu chúng tôi không có đóng
góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.)
B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.
C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.
D. Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án.
Đáp án:C
Câu 37:
Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.
B
Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”
Giải thích:
spending => to spend
Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.
Đáp án:B
Câu 38:
When eggs of some species of insects hatch, the newly bom insects look almost like its adult counterparts
D
Kiến thức: Tính từ sở hữu, sửa lại câu
Giải thích:
“its” => “their”
Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their”
Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng thành
của chúng.
Đáp án:D
Câu 39:
For thousands of years, people have used some kind of refrigeration cooling beverages and preserve edibles
C
Kiến thức: To – V và V-ing
Giải thích:
cooling => to cool
Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, người ta đã sử dụng một số loại tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản đồ ăn.
Đáp án:C
Câu 40:
People think the Samba is the most popular dance in Brazil.
A
Kiến thức: Bị động kép, viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.
A. Samba được cho là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.
B. Nó được cho rằng Samba đã từng điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.
C. Nó được cho rằng Samba là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil.
D. Ở Brazil, Samba được cho là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất.
Đáp án:A
Câu 41:
I find myself at a loss to understand Harold‟s behavior.
A
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mình bối rối trong việc hiểu hành vi của Harold.
A. Tôi đã mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu được hành vi của anh ấy.
B. Tôi phải mất rất nhiều để hiểu được hành vi của Harold.
C. Tôi hiểu hành vi của Harold hoàn toàn.
D. Tôi thấy hành vi của Harold khá khó hiểu.
To be at a loss: bối rối, lúng túng
Đáp án:A
Câu 42:
A child is influenced as much by his schooling as by his parents.
D
Kiến thức: viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi học hành nhiều như bởi cha mẹ.
A. Học hành không ảnh hưởng đến trẻ nhiều như cha mẹ.
B. Cha mẹ của một đứa trẻ có ảnh hưởng lớn đến bé hơn là học hành.
C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như việc học của bé.
D. Việc học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến bé nhiều như cha mẹ.
Đáp án:D
Câu 43:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
What is the main idea of this passage?
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tìm kiếm tàu chìm trở nên dễ dàng hơn nhiều với những công nghệ mới như thiết bị quét phát hiện tàu ngầm
B. Các nhà khảo cổ hàng hải lo ngại về việc tìm kiếm tàu chìm một cách trái phép
C. Cuộc tìm kiếm RMS Republic đã thất bại trong việc sản xuất những đồng xu được mong đợi
D. Sự phổ biến của việc tìm kiếm của cải đã dấy lên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn bảo tồn và những người muốn khai thác.
Thông tin: Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantastic; with recent technological advances, however, the research for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them. (Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công nghệ tiên tiến hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp. Điều này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những người muốn bảo tồn chúng.)
Đáp án:D
Câu 44:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
The word “sunken” is closest in meaning to which of the following words?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “sunken” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. bị vỡ B. dưới mặt nước
C. cổ kính D. trống rỗng
“sunken” = underwater
the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. (việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp.)
Đáp án:B
Câu 45:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
Which of the following statements is best supported by the author?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào được ủng hộ bởi tác giả?
A. Giá trị của một con tàu chìm phụ thuộc vào số lượng hiện vật trên đó
B. Những người muốn bảo tồn đang đấu tranh chống lại việc sử dụng công nghệ tiên tiến như thiết bị quét phát hiện tàu ngầm
C. Thiết bị quét phát hiện tàu ngầm giúp việc khai thác tàu trở nên hợp pháp
D. Việc sử dụng sóng âm thanh đóng vai trò quyêt định trong việc xác định vị trí tàu chìm
Đáp án A sai vì giá trị của con tàu phụ thuộc vào cách nhìn nhận con tàu, ví dụ những người muốn khai thác sẽ thấy giá trị của con tàu nằm ở những của cải vàng bạc châu báu còn những người muốn bảo tồn sẽ thấy giá trị nằm ở tính lịch sử của nó
Đáp án B sai vì có “Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages” – những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định, như vậy họ đang đấu tranh chống lại việc tìm kiếm tàu chìm, không phải chống lại công nghệ tiên tiến
Đáp án D sai vì việc sử dụng sóng âm thanh có nhiều lợi ích nhưng không mang tính quyết định trong mọi công cuộc tìm kiếm tàu chìm
Đáp án:C
Câu 46:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
The author uses the word “services” to refer to which of the following?
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả sử dụng từ "services" để đề cập đến cái nào sau đây?
A. cốc B. bộ
C. thùng chứa D. đồ trang trí
"services" trong đoạn văn đề cập đến “cups”
The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine (Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu)
Đáp án:A
Câu 47:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
All of the following were found on the RMS Republic EXCEPT
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những thứ sau được tìm thấy trên RMS Republic TRỪ
A. chai rượu B. những cốc uống trà bằng bạc
C. đồng vàng Eagle của Mỹ D. dụng cụ ăn bằng pha lê
Thông tin: The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of America Gold Eagle coins they were searching for. (Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.)
Đáp án:C
Câu 48:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
From the passage, you can infer that a preservationist would be most likely to
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ đoạn văn, có thể suy ra những người muốn bảo tồn tàu có thể là người
A. tránh xa việc khai thác của cải B. làm thợ lặn
C. để của cải (trong tàu chìm) trong bảo tàng D. thực hiện nghiên cứu khảo cổ
Thông tin: Preservationists focus on the historic value of a ship.[…] Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. (Những người muốn bảo tồn tập trung vào giá trị lịch sử của một con tàu.[…] Những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định.)
Đáp án:A
Câu 49:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
The word “scoured” is most similar to which of the following?
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "scoured" tương tự như từ nào sau đây?
A. cạo đi B. trầy xước
C. bò xung quanh D. lục tìm
"scoured" = searched through
But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. (Nhưng một khi đội vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị mất.)
Đáp án:D
Câu 50:
Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve them.
Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic, which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years. The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins they were searching for.
Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.
The second and third paragraphs are an example of
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn 2 và 3 là ví dụ của
A. trình tự thời gian B. giải thích
C. từ chung đến riêng D. định nghĩa
Ta thấy đoạn văn thứ 2 và thứ 3 được viết không theo trình tự thời gian, không theo trình tự từ chung đến riêng và không đưa ra định nghĩa nào mà chỉ đơn giản là sự giải thích về các cuộc tìm kiếm tàu chìm và quan điểm của những người muốn bảo tồn tàu chìm
Đáp án:B
Dịch bài đọc:
Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công nghệ tiên tiến hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp. Điều này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những người muốn bảo tồn chúng.
Những người thợ săn kho báu được thôi thúc bởi ý nghĩ tìm kiếm các nơi chứa vàng hoặc các đồ vật có giá trị khác trên một chiếc tàu chìm. Ví dụ, một nhóm vớt khai thác tàu đã tìm kiếm xác tàu RMS Republic, đã chìm ngoài bến cảng Boston vào năm 1900. Đội tìm kiếm sử dụng thiết bị quét, một thiết bị chiếu các sóng âm qua đáy đại dương và tạo ra một mặt nhìn nghiêng về đáy biển, định vị xác tàu chỉ trong hai ngày rưỡi. Trước khi sử dụng công nghệ mới này, các tìm kiếm như vậy có thể mất vài tháng hoặc nhiều năm. Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.
Những người muốn bảo tồn tập trung vào giá trị lịch sử của một con tàu. Họ nói rằng ngay cả khi kho báu của một con tàu không có giá trị tiền tệ cao, nó có thể là một nguồn vô giá của các hiện vật lịch sử được bảo tồn trong điều kiện mới toanh. Nhưng một khi đội vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị mất. Các nhà khảo cổ học là những người muốn bảo tồn lo lắng rằng sự thành công của những người vớt khai thác tàu sẽ thu hút nhiều cuộc thám hiểm kho báu hơn và do đó đe doạ các con tàu chưa được khám phá. Những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định. Để chống lại những nỗ lực của họ, những người săn kho báu lập luận rằng nếu không có sự cám dỗ của vàng và hàng triệu đô la, những con tàu và các hiện vật lịch sử của chúng sẽ không bao giờ được phục hồi.