Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án
Đề thi thử THPTQG năm 2019 chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục có đáp án (Đề số 25)
-
29237 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Which form other than oral speech would be the most commonly used among blind people?
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngoài ngôn ngữ nói, hình thức nào là cách phổ biến nhất với những người khiếm thị?
A. Biển báo hình ảnh
B. Chữ nổi Braille
C. Cờ hiệu
D. Ngôn ngữ cơ thể
Thông tin: Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips)
Chữ nổi là một hệ thống những dấu chấm lớn được đọc bằng đầu ngón tay, rất thích hợp với người khiếm thị.
Đáp án: B
Câu 2:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
The word “these” in the first paragraph refers to ________.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "these" trong đoạn đầu đề cập đến ________.
A. những suy nghĩ và cảm xúc
B. khách du lịch
C. người câm và điếc
D. cử động ngôn ngữ ký hiệu
Từ “these” được thay cho “sign language motions”: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. […] Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Đáp án: D
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngôn ngữ ký hiệu được cho là rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới TRỪ _______.
A. chính tả
B. ý tưởng
C. toàn bộ từ
D. phương thức biểu đạt
Thông tin: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot. (Nhiều biểu tượng rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, chính tả thì không thể được.)
Đáp án: A
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
The word “wink” in the second paragraph means most nearly the same as______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: Chữ "wink" ở đoạn thứ hai có nghĩa gần giống như ____.
A. nhắm một mắt một cách rất nhanh
B. nhắm hai mắt một cách rất nhanh
C. lắc đầu từ bên này sang bên kia
D. nhấp nhô đầu lên xuống
“wink”: nháy mắt, nhắm một mắt một cách rất nhanh
A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. (Một cái nháy mắt có thể là một cách tán tỉnh hoặc ra dấu rằng chỉ là nói đùa.)
Đáp án: A
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Which of the following best summarizes this passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào dưới đây tóm tắt đoạn văn này một cách đúng nhất?
A. Hình thức phi ngôn ngữ có giá trị cao đối với người nước ngoài
B. Mặc dù các hình thức giao tiếp khác tồn tại, nhưng ngôn ngữ nói vẫn là nhanh nhất
C. Khi ngôn ngữ là rào cản, mọi người sẽ tìm thấy các hình thức giao tiếp khác.
D. Mọi người chỉ sử dụng một hình thức giao tiếp
Thông tin: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. (Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng.)
Đáp án: C
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
What is the best title for the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Tầm quan trọng của ngôn ngữ ký hiệu.
B. Cách thể hiện cảm xúc.
C. Các hình thức giao tiếp.
D. Biểu tượng giao tiếp sinh động.
Đoạn văn nói về các hình thức giao tiếp: ngôn ngữ nói và các hình thức phi ngôn ngữ khác
Đáp án: C
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
People need to communicate in order to _______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mọi người cần giao tiếp để _______.
A. không đọc bằng đầu ngón tay
B. sinh động và chính xác
C. tạo rào cản ngôn ngữ
D. bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Thông tin:
- Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech.
- While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Đáp án: D
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally, spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warm, and instruct people. While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
All of the following statements are true EXCEPT ________.
C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tất cả các câu sau đây đều đúng TRỪ ________.
A. các ý tưởng và suy nghĩ có thể được truyền đạt bằng ngôn ngữ cơ thể
B. có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay
C. người câm và điếc có thể sử dụng ngôn ngữ nói
D. lời nói là hình thức giao tiếp thông dụng nhất
Thông tin: When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. (Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng. Những người khách du lịch, những người câm và điếc, phải dùng đến phương thức biểu đạt này.)
Người câm và điếc biểu đạt thông qua ngôn ngữ ký hiệu.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Kể từ khi con người cư trú trên Trái Đất, họ đã dùng nhiều phương thức giao tiếp khác nhau. Nhìn chung, việc bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc đã có trong các hình thức ngôn ngữ nói. Khi có rào cản ngôn ngữ, việc giao tiếp được thực hiện thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó những cử động tượng trưng cho chữ cái, từ ngữ và ý tưởng. Những người khách du lịch, những người câm và điếc, phải dùng đến phương thức biểu đạt này. Nhiều biểu tượng rất sinh động và chính xác, và có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, chính tả thì không thể được.
Ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng hoặc suy nghĩ thông qua những hành động nhất định, cố ý hoặc vô ý. Một cái nháy mắt có thể là một cách tán tỉnh hoặc ra dấu rằng chỉ là nói đùa. Một cái gật đầu biểu hiện sự đồng ý, trong khi lắc đầu cho thấy phản ứng tiêu cực.
Các hình thức phi ngôn ngữ có thể tìm thấy ở chữ nổi (một hệ thống những dấu chấm lớn được đọc bằng đầu ngón tay), cờ hiệu, mã Morse (móc-xơ) và tín hiệu khói. Bản đồ đường bộ và các biển báo hình ảnh cũng là những chỉ dẫn, cảnh báo, và hướng dẫn mọi người. Trong khi lời nói là hình thức phổ biến nhất của ngôn ngữ thì một số hệ thống và kỹ thuật khác cũng thể hiện được những suy nghĩ và cảm xúc của con người
Câu 9:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
C
Kiến thức: từ vựng, phát âm
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh:
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân của câu C được phát âm là /t/, còn lại là /d/
Đáp án: C
Câu 10:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
C
Kiến thức: từ vựng, phát âm
Giải thích:
hurry /'hʌri/
under /'ʌndə[r]/
pressure /'pre∫ə[r]/
rush /rʌ∫/
Phần gạch chân của câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/
Đáp án: C
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
She raised her hand high. She wanted to attract her teacher’s attention.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Tạm dịch: Cô giơ tay lên cao. Cô muốn thu hút sự chú ý của giáo viên.
A. Bởi vì giáo viên thu hút cô, cô giơ tay lên cao.
B. Để thu hút được sự chú ý của giáo viên, cô giơ tay lên cao.
C. Mặc dù cô giơ tay lên cao, cô không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
D. Cô giơ tay cao đến nỗi không thể thu hút sự chú ý của giáo viên.
Đáp án: B
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
My brother isn’t good at English. I’m not either.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Tạm dịch: Anh tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi cũng vậy.
A. Khi dùng “neither” ta không dùng “not” nữa => sai ngữ pháp
B. Anh trai tôi lẫn tôi đều không giỏi tiếng Anh.
C. Không chỉ anh tôi mà tôi cũng giỏi tiếng Anh => sai về nghĩa
D. Cả anh tôi và tôi đều giỏi tiếng Anh => sai về nghĩa
Đáp án: B
Câu 13:
Pick out the word that has the primary stress different from that of the other words
B
Kiến thức: từ vựng, trọng âm
Giải thích:
restaurant /'restrɒnt/
assistance /ə'sistəns/
usually /'ju:ʒuəli/
compliment /'kɒmplimənt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án: B
Câu 14:
Pick out the word that has the primary stress different from that of the other words
A
Kiến thức: từ vựng, trọng âm
Giải thích:
suppose /sə'pəʊz/
problem /ˈprɒbləm/
minute /'minit/
dinner /'dinə[r]/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Đáp án: A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attension is appropiate
B
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
approach (v): đến gần, tiếp cận
come nearer to (v): đến gần hơn với…
leave (v): rời bỏ, rời đi
point at (v): chỉ, chĩa, nhằm vào
look up to (v): khâm phục, kính trọng ai
=> approach >< leave
Tạm dịch: Khi bạn thấy giáo viên đến gần, vẫy nhẹ tay để thu hút sự chú ý là thích hợp.
Đáp án: B
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam
A
Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
put yourself on the back: tự hào về bản thân
criticize yourself: tự phê bình, chỉ trích bản thân
wear a backpack: đeo một cái ba lô
praise yourself: ca ngợi, tán dương bản thân
check up your back: kiểm tra lưng
=> put yourself on the back >< criticize yourself
Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được một điểm số cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.
Đáp án: A
Câu 17:
Pick out the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs corrrections in each of the following questions
The effects of cigarette (A) moking has (B) been proven to be (C) extremely (D) harmful.
B
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích:
has => have
Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
Đáp án: B
Câu 18:
Pick out the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs corrrections in each of the following questions
Only (A) after food has been dried (B) or canned it should (C) be stored for future use.(D)
C
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích: it should => should it
“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.
Đáp án C sửa thành “should it”.
Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.
Đáp án: C
Câu 19:
Pick out the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs corrrections in each of the following questions
Hoa’s (A) parents didn’t (B) allow her going (C) to the cinema with (D) her friends yesterday
C
Kiến thức: nhận dạng lỗi sai về từ, ngữ pháp
Giải thích: going => to go
Cấu trúc To allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.
Đáp án: C
Câu 20:
Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one.
I haven’t met my grandparents for five years.
A
Kiến thức: ngữ pháp, viết lại câu
Giải thích: Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà 5 năm rồi.
A. 5 năm trước tôi lần cuối gặp ông bà.
B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm.
C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà.
D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà.
Đáp án: A
Câu 21:
Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one.
I could not get the job because I did not speak English well.
A
Kiến thức: ngữ pháp, viết lại câu
Giải thích: Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói tiếng Anh không tốt.
A. Tôi không nhận được việc do tiếng Anh kém
B. Dù tiếng Anh kém, tôi vẫn thành công trong công việc
C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói tiếng Anh tốt
D. Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt hơn nếu như đã nhận được công việc
Đáp án: A
Câu 22:
Choose the correct sentence which has the same meaning as the given one.
“Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman.
C
Kiến thức: ngữ pháp, viết lại câu
Giải thích: Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ.
A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ.
B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô.
C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ.
D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô.
Đáp án: C
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in the meaning to the undelined word(s) in each of the following questions.
We have lived there for years and grown fond of the surroundings. That is why we do not want to leave.
A
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
grow fond of the surroundings: yêu thích môi trường xung quanh
love the surroundings: yêu môi trường xung quanh
possessed by the surroundings: bị ám ảnh bởi môi trường xung quanh
plant many trees in the surroundings: trồng nhiều cây ở môi trường xung quanh
hauted by the surrroundings: ám ảnh bởi môi trường xung quanh
=> grow fond of the surroundings = love the surroundings
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó từ nhiều năm nay và đã yêu thích môi trường xung quanh. Đó là lý do tại sao chúng tôi không muốn rời đi.
Đáp án: A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in the meaning to the undelined word(s) in each of the following questions.
I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.
D
Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
appropriate (a): thích hợp
correct (a): đúng
exact (a): chính xác
suitable (a): phù hợp
=> appropriate = suitable
Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này.
Đáp án: D
Câu 25:
Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks.
The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (25)_______ school before you (26)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (27)_____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (28)_______ you can build (29)______ at colleage and eventually at university.
Điền vào ô số 25
C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
independent (a) : độc lập
independently (adv): một cách độc lập
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ ở phía sau.
Đáp án: C
Câu 26:
Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks.
The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (25)_______ school before you (26)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (27)_____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (28)_______ you can build (29)______ at colleage and eventually at university.
Điền vào ô số 26
A
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: Cụm To reach the age of…: đến độ tuổi bao nhiêu
Đáp án: A
Câu 27:
Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks.
The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (25)_______ school before you (26)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (27)_____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (28)_______ you can build (29)______ at colleage and eventually at university.
Điền vào ô số 27
D
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: Câu này chúng ta phải phân biệt other, each other, another và others.
- other theo sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được. Loại A
- each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). Loại B
- another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). Loại C
- others: những cái khác (có thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ).
Đáp án: D
Câu 28:
Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks.
The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (25)_______ school before you (26)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (27)_____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (28)_______ you can build (29)______ at colleage and eventually at university.
Điền vào ô số 28
B
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
what: cái gì
that: (trong câu này là mệnh đề quan hệ)
where: ở đâu
whose: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của…
Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”.
Đáp án: B
Câu 29:
Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word for each of the blanks.
The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (25)_______ school before you (26)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (27)_____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (28)_______ you can build (29)______ at colleage and eventually at university.
Điền vào ô số 29
A
Kiến thức: từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
Cấu trúc To build on: xây dựng, dựng nên
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hay viết tắt là bài thi GCSE là tiêu chuẩn của học sinh ra trường được thực hiện bởi hầu hết tất cả học sinh Anh vào tháng 5 và 6 sau lần sinh nhật thứ 16. Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE. Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng Anh và Toán, và bạn có thể lựa chọn những môn khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa chọn. GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
Câu 30:
- Mai: You look great in this new dress, An! - An: _______.
C
Kiến thức: từ vựng, viết câu
Giải thích:
- Mai: Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy mới này, An!
- An: _______.
A. Thật vinh hạnh.
C. Tôi vui vì bạn thích nó.
B. Không có gì.
D. Đừng nói bất cứ điều gì về nó.
Đáp án: C
Câu 31:
Ken and Tom are high – school students. They are discussing where their study group will meet.
- Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?” – Tom: “_________”.
D
Kiến thức: từ vựng, viết câu
Giải thích: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận về nơi mà nhóm học tập của họ sẽ gặp mặt.
- Ken: "Nhóm học tập của chúng ta gặp nhau ở đâu vào cuối tuần tới?"
- Tom: "_________".
A. Học tập theo nhóm rất thú vị.
C. Chúng ta quá bận vào những ngày trong tuần.
B. Tại sao bạn không nhìn vào bản đồ đi?
D. Thư viện là nơi tốt nhất.
Đáp án: D
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
Many British people wear freely when they__________.
C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Nhiều người Anh ăn mặc tự do khi họ __________.
A. tham dự các bài giảng
B. tham dự các cuộc họp
C. sử dụng thời gian rảnh rỗi
D. làm việc trong văn phòng
Thông tin: When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters.
Đáp án: C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
Who doesn’t usually wear suits and ties?
C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Ai thường không mặc com lê và cà vạt?
A. luật sư
B. bác sĩ
C. lái xe
D. doanh nhân
Thông tin: Các đáp án A, B và D đều được nhắc đến trong bài:
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes.
Chỉ có đáp án C là không được nhắc đến
Đáp án: C
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
If you visit an American friend at home in the evening, you may find that your friend wears
D
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Nếu bạn đến thăm một người bạn Mỹ ở nhà vào buổi tối, bạn có thể thấy rằng bạn của bạn mặc _________.
A. quần áo đẹp
B. lễ phục
C. quần áo bẩn
D. quần áo thoải mái
Thông tin: At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes.
Đáp án: D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
If you are in a foreign country, the best way the writer suggests to you is to wear
B
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Nếu bạn ở nước ngoài, cách tốt nhất mà nhà văn gợi ý cho bạn là mặc____.
A. quần áo lạ
C. quần áo đất nước bạn
B. như những người ở đó mặc
D. quần áo thoải mái
Thông tin: If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same.
Đáp án: B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
The word “they” in paragraph 4 refers to ________.
A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Từ "họ" trong đoạn 4 đề cập đến ________.
A. người Mỹ
B. người Anh
C. đàn ông
D. phụ nữ
“they” đề cập đến “Americans”: In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes.
Đáp án: A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
The word “elegant” is closest in meaning to _______.
A
Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: Từ "elegant" có ý nghĩa gần nhất với _______.
A. đứng đắn, chỉnh tề
B. tự tin
C. thoải mái
D. gọn gàng
"elegant" = "decent": tao nhã, đứng đắn
Đáp án: A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each question.
These days, most people in Britain and the US do not wear very formal clothes. But sometimes it is important to wear the right thing.
Many British people don't think about clothes very much. They just like to be comfortable. When they go out to enjoy themselves, they can wear almost anything. At theatres, cinemas and concerts you can put on what you like from elegant suits and dresses to jeans and sweaters. Anything goes, as long as you look clean and tidy.
But in Britain, as well as in the US, men in offices usually wear suits and ties, and women wear dresses or skirts (not trousers). Doctors, lawyers and business people wear quite formal clothes. And in some hotels and restaurants men have to wear ties and women wear smart dresses.
In many years, Americans are more relaxed than British people, but they are more careful with their clothes. At home, or on holiday, most Americans wear informal or sporty clothes. But when they go out in the evening, they like to look elegant. In good hotels and restaurants, men have to wear jackets and ties, and women wear pretty clothes and smart hairstyles.
It is difficult to say exactly what people wear informal or formal in Britain and the US, because everyone is different. If you are not sure what to wear, watch what other people do and then do the same. You'll feel more relaxed if you don't look too different from everyone else.
What do you think the passage is mainly about ?
A
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: Bạn nghĩ đoạn văn chủ yếu là về điều gì?
A. Những thói quen ăn mặc gần đây ở Anh và Mỹ.
B. Lý do tại sao lễ phục phổ biến ở Anh và Mỹ.
C. Khi nào chúng ta nên mặc lễ phục.
D. Ở đâu chúng ta nên mặc quần áo thoải mái.
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Ngày nay, hầu hết mọi người ở Anh và Hoa Kỳ không mặc lễ phục. Nhưng đôi khi ăn mặc đúng đắn rất quan trọng.
Nhiều người Anh không nghĩ về quần áo quá nhiều. Họ chỉ muốn được thoải mái. Khi họ đi ra ngoài vui chơi, họ có thể mặc gần như bất kể cái gì. Tại rạp hát, rạp chiếu phim và các buổi hòa nhạc, bạn có thể mặcnhững gì bạn thích từ bộ trang phục sang trọng và váy cho đến quần jean và áo len chui đầu. Dù mặc cái gì, miễn là bạn trông sạch sẽ và gọn gàng.
Nhưng ở Anh, và ở Mỹ, đàn ông trong văn phòng thường mặc com lê và đeo cà vạt, và phụ nữ mặc váy (không phải quần). Các bác sĩ, luật sư và doanh nhân ăn mặc khá theo nghi thức. Và trong một số khách sạn và nhà hàng, đàn ông phải đeo cà vạt và phụ nữ mặc váy.
Trong nhiều năm, người Mỹ thoải mái hơn người Anh, nhưng họ cẩn thận hơn với quần áo của họ. Ở nhà, hoặc vào kỳ nghỉ, hầu hết người Mỹ mặc quần áo thoải mái hoặc thể thao. Nhưng khi họ ra ngoài vào buổi tối, họ thích trông thanh lịch. Trong các khách sạn và nhà hàng sang trọng, đàn ông phải mặc áo vét và cà vạt, phụ nữ mặc quần áo đẹp và để kiểu tóc thanh nhã.
Thật khó để nói chính xác những gì mọi người mặc là lễ phục hay không phải lễ phục ở Anh và Mỹ, bởi vì mọi người đều khác nhau. Nếu bạn không chắc chắn nên mặc gì, xem những gì người khác mặc và sau đó mặc giống như vậy. Bạn sẽ cảm thấy thoải mái hơn nếu bạn không trông quá khác biệt với người khác.
Câu 39:
The man _________ designed the building is my mother.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Tạm dịch: Người thiết kế tòa nhà là mẹ tôi.
Đáp án: A
Câu 40:
I ________ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire next year
D
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ngoài ra, trạng ngữ chỉ thời gian “for+ khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho công ty này trong hơn 30 năm, và tôi có ý định ở lại đây cho đến khi tôi nghỉ hưu vào năm sau.
Đáp án: D
Câu 41:
I fell in ______ love with him because of his kind nature.
D
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Cụm To fall in love with sb: yêu ai, rơi vào tình yêu với ai
Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.
Đáp án: D
Câu 42:
She accepted that she had acted _______ and mistakenly, which broke up her marriage.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
romantically (adv): một cách lãng mạn
unwisely (adv): một cách không khôn ngoan, khờ dại
wisely (adv): một cách khôn ngoan
attractively (adv): một cách hấp dẫn, lôi cuốn
Tạm dịch: Cô chấp nhận rằng cô đã hành động một cách dại dột và nhầm lẫn, điều này đã phá hỏng hôn nhân của cô.
Đáp án: B
Câu 43:
All of us ______ obey the traffic laws.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
must: phải, buộc phải
can: có thể (chỉ khả năng thực hiện)
may: có thể (chỉ khả năng xảy ra)
need: cần phải
Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.
Đáp án: A
Câu 44:
The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate to ______ her attention
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Cụm To attract someone’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường để thu hút sự chú ý của bà.
Đáp án: A
Câu 45:
I recognized my grandma as soon as she ____ the plane though we had not seen each other for more than 10 year
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
To get up: thức dậy
To get off: xuống (tàu, xe…)
To get in: bước vào, đi vào
To get over: vượt qua
Tạm dịch: Tôi nhận ra bà tôi ngay khi bà xuống máy bay mặc dù chúng tôi đã không gặp nhau trong hơn 10 năm.
Đáp án: B
Câu 46:
People believed that what they do on the first day of year will _____ their luck during the whole year
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
control (v): điều khiển
influence (v): ảnh hưởng đến
exchange (v): trao đổi
result (v): để lại kết quả/hậu quả
Tạm dịch: Mọi người tin rằng những gì họ làm vào ngày đầu tiên của năm sẽ ảnh hưởng đến vận may của họ trong cả năm.
Đáp án: B
Câu 47:
On my birthday, my father gave me a ________.
A
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Age – tuổi tác (new: mới) + Color – màu sắc (blue: xanh lam) + Origin – xuất xứ (German: Đức) + N
Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của tôi, cha tôi đã cho tôi một chiếc xe màu xanh mới của Đức
Đáp án: A
Câu 48:
In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.
D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: as + tính từ/trạng từ/… + as
Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.
Đáp án: D
Câu 49:
Most of us would maintain that physical _______ does not play a major part in how we react to the people we meet.
C
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích:
attract (v): thu hút, lôi cuốn
attractive (a): thu hút, hấp dẫn
attractiveness (n): sự thu hút, sự lôi cuốn
attractively (adv): một cách thu hút, lôi cuốn
Ở đây ta cần một danh từ, do ở phía trước đã có một tính từ.
Tạm dịch: Hầu hết chúng ta cho rằng sự hấp dẫn về thể chất không đóng vai trò quan trọng trong cách chúng ta phản ứng với những người mà chúng ta gặp.
Đáp án: C
Câu 50:
The mother asked her son _____ the day before.
B
Kiến thức: từ vựng, ngữ pháp
Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành -> quá khứ hoàn thành. Do đó đáp án A, C loại.
Đây là câu khẳng định cho nên ta không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ, đáp án D loại.
Tạm dịch: Người mẹ hỏi con trai hôm qua cậu bé đã ở đâu
Đáp án: B