Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 8)

  • 3437 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển do có

Xem đáp án

Chọn B

Nước ta có đường bờ biển dài (3260 km), ven biển ở nhiều nơi có vũng, vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho xây dựng cảng, nhất là ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 2:

Biện pháp để chống lũ quét và sạt lở đất là

Xem đáp án

Chọn A

Ở miền núi, nơi có địa hình dốc, biện pháp quan trọng để chống lũ quét, sạt lở đất là trồng rừng.

Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay? 

Xem đáp án

Chọn B

Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành

Câu 4:

Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu là

Xem đáp án

Chọn B

Hiện nay, cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu là khí tự nhiên (được khai thác từ thềm lục địa phía Nam). Các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí như Bà Rịa, Phú Mỹ, Cà Mau,…

Câu 5:

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để chống cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ là?

Xem đáp án

Chọn A

Thiên tai chủ yếu ở vùng ven biển nước ta, nhất là ven biển Bắc Trung Bộ là bão, cát bay, cát chảy, …nên cần trồng rừng phòng hộ ven biển để chắn gió, chắn cát bay, cát chảy.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển? 

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 và có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4 - 5, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng? 

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 14:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 15:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn? 

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Gia Nghĩa với nơi nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 17:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế giới?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 19:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?

Xem đáp án

Chọn A

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.

Câu 21:

Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018

(Đơn vị:‰)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Phi-lip-pin

Mi-an-ma

Thái Lan

Tỉ lệ sinh

19

21

18

11

Tỉ lệ tử

7

6

8

8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nước nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất?

Xem đáp án

Chọn D

Áp dụng công thức, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử.

Đáp án đúng là Thái Lan  vì có tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 3 ‰ thấp nhất trong các nước đã cho.

Câu 22:

Cho biểu đồ:

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện (ảnh 1)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Mi-an-ma giai đoạn 2010 - 2015?

Xem đáp án

Chọn C

Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy sản lượng điện tăng nhanh, tăng liên tục.

Câu 23:

Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có

Xem đáp án

Chọn B

Do nằm ở khu vực gió mùa Châu Á, nơi điển hình hoạt động của gió mùa trên thế giới nên khí hậu nước ta có sự phân chia thành hai mùa rõ rệt.

Câu 24:

Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc 

Xem đáp án

Chọn C

Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, phần lớn tập trung ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi. Điều này đã gây khó khăn cho sử dụng hiệu quả lao động và khai thác tài nguyên (đồng bằng là nơi đất chật, người đông nên thừa lao động, miền núi nhiều tài nguyên nhưng thiếu lao động).

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn C

Phân bố dân thành thị không đều giữa các vùng; các đô thị, nhất là các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng châu thổ, vùng ven biển (sử dụng Atlat trang 15). Nên nói dân thành thị nước ta phân bố đều giữa các vùng là không chính xác.

Câu 26:

Xu hướng nào sau đây đúng với chuyển dịch trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?

Xem đáp án

Chọn A

Công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất (giảm tỉ trọng CN khai thác, tăng tỉ trọng CN chế biến) và đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp (tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh về giá, giảm tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với thị trường).

Dùng phương pháp loại trừ để chọn được đáp án đúng.

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi bò ở nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn D

Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay, trong đó có chăn nuôi bò đang tiến lên sản xuất hàng hóa. Tuy vậy, do cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi còn hạn chế nên sản phẩm chất lượng chưa cao, nhiều sản phẩm chưa cạnh tranh được trên thị trường thế giới.

Nên nói sản phẩm chăn nuôi chủ yếu để xuất khẩu là không chính xác.

Câu 28:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều 

Xem đáp án

Chọn A

Điều kiện thuận lợi nhất để nuôi thủy sản nước lợ ở nước ta là  có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, còn vùng nước quanh đảo, quần đảo không nuôi thủy sản nước lợ.

Riêng ô trũng ở đồng bằng, ao hồ, sông suối, kênh rạch thuận lợi cho nuôi thủy sản nước ngọt.

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng về giao thông đường bộ nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn D

Giao thông đường bộ nước ta có mạng lưới rộng khắp, nhìn chung phủ kín cả nước, đã nối kết với các tuyến đường bộ khu vực, xuyên Á.

Giao thông đường bộ có khối lượng vận chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải và chủ yếu phục vụ trong nước.

Câu 30:

Phát biểu nào sau đây không đúng về du lịch biển đảo nước ta hiện nay?

Xem đáp án

Chọn B

Du lịch biển là ngành kinh tế phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nhất là sự phân mùa khí hậu. Mùa hạ du lịch biển diễn ra thuận lợi hơn, mùa đông diễn ra ít hơn.  Ở phía Nam nước ta, du lịch biển ở diễn ra thuận lợi quanh năm do nền nhiệt cao quanh năm. Nên nói du lịch biển mùa đông dừng hoạt động là không chính xác.

Câu 31:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay? 

Xem đáp án

Chọn C

Từ sau Đổi mới, kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng lên, tuy vậy một thời gian dài kim ngạch xuất khẩu luôn thấp hơn nhập khẩu, nước ta nhập siêu (căn cứ vào Atlat trang 24). Hiện nay, cán cân xuất nhập khẩu đang tiến dần đến sự cân đối.

Nên nói từ sau Đổi mới, kim ngạch xuất khẩu luôn cao hơn nhập khẩu là không chính xác.

Câu 32:

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Trung du miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng cây CN, nhất là cây CN lâu năm cận nhiệt (chè). Nhưng CN chế biến nông sản của vùng còn hạn chế nên việc đẩy mạnh sản xuất cây CN lâu năm gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đén chất lượng và giá trị sản phẩm cây CN.

Câu 33:

Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Trung du miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng cây CN, nhất là cây CN lâu năm cận nhiệt (chè). Nhưng CN chế biến nông sản của vùng còn hạn chế nên việc đẩy mạnh sản xuất cây CN lâu năm gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đén chất lượng và giá trị sản phẩm cây CN.

Câu 34:

Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn A

Tình trạng thiếu việc làm ở ĐBSH diễn ra chủ yếu ở vùng nông thôn (do dân số đông, lao động dồi dào, cơ cấu kinh tế kém đa dạng, nông nghiệp là nghề chính với tính chất mùa vụ trong NN) nên cần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở vùng nông thôn, phát triển các ngành nghề truyền thống là biện pháp chủ yếu để giải quyết việc làm.

Câu 35:

Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

Xem đáp án

Chọn A

Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn và khoa học công nghệ.

Vùng Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp bằng giải pháp tập trung vốn đầu tư, phát triển khoa học công nghệ nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng công nghiệp gắn với giải quyết tốt vấn đề XH và môi trường.

Câu 36:

Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Chọn D

Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt chính vì vậy trong mùa khô khi nước sông Mê Kông hạ thấp kết hợp với hiện tượng triều cường dâng cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp làm gia tăng xâm nhập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn dẫn đến thiếu nước ngọt trầm trọng trong mùa khô.

Câu 37:

Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018:
Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018: (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Đối với biểu đồ cột, để chọn đúng tên biểu đồ ta nên quan sát chú giải và đơn vị của biểu đồ (đơn vị ở đây là triệu tấn), kết hợp với phương pháp loại trừ đáp án (biểu đồ miền, tròn thể hiện rõ được cơ cấu, biểu đồ đường thể hiện rõ được tốc độ tăng trưởng), ta dễ dàng chọn được đáp án.

Câu 38:

Yếu tố nào sau đây làm cho ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu của nước ta sâu sắc hơn

Xem đáp án

Chọn B

Nước ta có đường bờ biển dài và một vùng biển rộng lớn, biển Đông đã làm tăng độ ẩm của các khối khí di chuyển qua biển, mang lại cho nước ta một lượng mưa và ẩm lớn.

Lãnh thổ nước ta lại kéo dài, hẹp ngang, cấu trúc địa hình theo hướng  tây bắc - đông nam càng tạo điều kiện cho gió biển xâm nhập sâu vào đất liền, làm giảm tính lục địa, tăng tính hải dương.

Câu 39:

Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là

Xem đáp án

Chọn A

Tây Nguyên có diện tích rừng và độ che phủ rừng lớn nhất nước ta, tuy vậy diện tích rừng đang bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức và do cháy rừng, nên vấn đề cấp bách đặt ra là phải đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng bừa bãi.

Câu 40:

Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 

Xem đáp án

Chọn A

Vấn đề cấp bách trong phát triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ là khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản (SGK trang 162), có như vậy mới đảm bảo khai thác lâu dài nguồn lợi thủy sản.

Câu 41:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,

 GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Năm

Tổng sản lượng

(nghìn tấn)

Sản lượng nuôi trồng

(nghìn tấn)

     Giá trị xuất khẩu

(triệu đô la Mỹ)

2010

5 143

2 728

5 017

2013

6 020

3 216

6 693

2014

6 333

3 413

7 825

2015

6 582

3 532

6 569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án, ta loại được 2 loại biểu đồ là miền và đường  (biểu đồ miền thể hiện được rõ được sự chuyển dịch cơ cấu; biểu đồ đường thể hiện rõ được tốc độ tăng trưởng), còn biểu đồ cột và đường, quan sát bảng số liệu ta thấy có 3 đối lượng với 2 đơn vị khác nhau nên biểu đồ kết hợp thể hiện được rõ nhất.

Bắt đầu thi ngay