[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Địa lí THPT Quốc gia có lời giải (Đề 25)
-
3431 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vai trò của rừng đối với môi trường là
Vai trò của rừng đối với môi trường là cân bằng sinh thái.. Đáp án: B.
Câu 2:
Mùa bão nước ta có đặc điểm là chậm dần từ Bắc vào Nam. Đáp án: A.
Câu 3:
Đặc điểm không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay là
Đặc điểm không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay là tập trung một số nơi.Đáp án: A.
Câu 4:
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là
Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí ở nước ta là Cửu Long và Nam Côn Sơn. Đáp án: A.
Câu 5:
Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là có ngư trường. Đáp án: B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có đường biên giới với nước ngoài là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Bắc Kan không có đường biên giới với nước ngoài. Đáp án: A.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Hiếu thuộc hệ thống sông Cả. Đáp án: A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII . Đáp án: A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, Tây Côn Lĩnh có độ cao lớn nhất. Đáp án: D.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Thái Nguyên, Hạ Long thuộc đô thị loại 2. Đáp án: B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có nhóm ngành công nghiệp và xây dựng chiểm tỉ trọng lớn nhất trong GDP?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Vũng Tàu thuộc Đông Nam Bộ có nhóm ngành công nghiệp và xây dựng chiểm tỉ trọng lớn nhất trong GDP. Đáp án:D
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, tỉnh Ninh Thuận có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1 % giá trị sản xuất công nghiệp cả nước. Đáp án: C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Bảo Lộc có qui mô nhỏ nhất . Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 28 nối Gia Nghĩa với nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 28 nối Gia Nghĩa với Phan Thiết . Đáp án: D.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh Hà Giang. Đáp án: B.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây của Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Đáp án: C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29,trung tâm công nghiệp nào sau đây của Đồng bằng Sông Cửu Long có ngành công nghiệp đóng tàu ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long có ngành công nghiệp đóng tàu là Rạch Giá. Đáp án: B.
Câu 18:
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ sinh |
19 |
21 |
18 |
11 |
Tỉ lệ tử |
7 |
6 |
8 |
8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc gia?
Công thức: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử/10
TỈ LỆ GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: %)
Quốc gia |
In-đô-nê-xi-a |
Phi-lip-pin |
Mi-an-ma |
Thái Lan |
Tỉ lệ gttn |
1,2 |
1,5 |
1,0 |
0,3 |
Đáp án C.
Câu 19:
Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ GDP CỦA THÁI LAN VÀ PHI-LIP-PIN QUA CÁC NĂM
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin?
Thái Lan tăng 66 tỉ USD (1,19 lần), Phi – lip – pin tăng 105 tỉ USD (1,52 lần). Đáp án: B
Câu 20:
Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do
Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do nằm trên đường di cư, di lưu của sinh vật. Đáp án: B.
Câu 21:
Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do
Năng suất lao động xã hội của nước ta hiện nay còn thấp chủ yếu do cơ cấu kinh tế chậm đổi mới, phần lớn lao động trong lĩnh vực nông nghiệp..... Đáp án: A.
Câu 22:
Tỉ lệ dân số thành thị của nước ta thấp hơn so với số dân nông thôn là biểu hiện đô thị hóa thấp, chưa phát triển mạnh. Đáp án: D.
Câu 23:
Xu hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp trong ngành trồng trọt nhằm chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường, hiệu quả kinh tế cao. Đáp án: B.
Câu 24:
Ngành nông nghiệp nước ta hiện nay sản phẩm đa dạng, ngày càng phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Đáp án: A.
Câu 25:
Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản được thuận lợi hơn nhờ
Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản được thuận lợi hơn nhờ dịch vụ thủy sản, công nghệ chế biến(SGK Địa lí 12 cơ bản/T100). Đáp án: B.
Câu 26:
Giao thông đường sông nước ta hiện nay
Nước ta có tiềm năng phát triển GT đường sông. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, giao thông đường sông nước ta hiện nay phương tiện vận tải ít được cải tiến, phương tiện còn chậm đổi mới. Đáp án: C.
Câu 27:
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để phát triển đa dạng các ngành kinh đảo.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T191)Đáp án: D.
Câu 28:
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là nền kinh tế phát triển, điều kiện sống được nâng lên. Vì khi nền kinh tế phát triển và điều kiện sống nâng lên, người dân có nhu cầu du lịch, nghỉ dưỡng… sẽ thúc đẩy ngành du lịch phát triển. Đáp án: C
Câu 29:
Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là
ĐBSH là vùng sản xuất nông nghiệp thứ 2 cả nước, thời gian thiếu việc làm nhiều. Giải pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng là da dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến các ngành dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.Đáp án: D.
Câu 30:
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp chủ yếu là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (hạn chế về năng lượng, nhiên liệu, khoáng sản, lao động trình độ cao…). Đáp án: D.
Câu 31:
Tây Nguyên thu hút nhiều lao động đến chủ yếu là do
Việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động từ nơi khác tới, đồng thời tạo ra tập quá sản xuất mới cho đồng bào ở Tây Nguyên. Đáp án: B.
Câu 32:
Mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long mang lại những lợi ích chủ yếu là thủy sản, lượng phù sa, nước ngọt để rửa phèn mặn cho đất . Đáp án: D.
Câu 33:
Cho biểu đồ về một số chỉ số dân cư của nước ta, năm 1999, 2009 và 2019:
(Nguồn số liệu theo Tổng điều tra dân số năm 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột thể hiện tình hình tỉ suất sinh, tỉ suất tử (sử dụng phương pháp loại trừ các đáp án khác) Đáp án: D
Câu 34:
Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta?
Mùa mưa ở Trung Bộ nước ta vào thời kì thu đông do tác động của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới với các cơn bão và áp thấp nhiệt đới, gió hướng đông bắc (gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bắc bán cầu). Đáp án: B.
Câu 35:
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt. Vì các cây dược liệu, thuốc quí (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả…)thích hợp với điều kiện khí hậu cận nhiệt và ôn đới. Chính vì vậy được trồng nhiều ở các vùng núi giáp biên giới Việt Trung như Cao Bằng, Lạng Sơn cũng như trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. Đáp án: B.
Câu 36:
Việc nâng cấp các sân bay ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là: Giúpphát triển kinh tế, văn hóa và tăng cường thu hút khách du lịch.(SGK Địa lí 12 cơ bản/T160). Đáp án: C.
Câu 37:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
Tổng sản lượng thuỷ sản |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
(Nguồn:NiêngiámthốngkêViệtNam2017,NXBThốngkê,2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thủy sản nước ta, năm 2005, 2010 và 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ cột thể hiện thể hiện sản lượng thủy sản( 3 năm). Đáp án: D.
Câu 38:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Câu 39:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành công nghiệp khai thác thiếc?
Câu 40:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?