Tổng hợp 30 đề thi thử môn Vật Lí trung học phổ thông quốc gia năm 2019
Tổng hợp 20 đề thi thử môn Vật Lí trung học phổ thông quốc gia năm 2019 (Đề số 1)
-
10715 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật dao động điều hòa với phương trình dao động x = 6cos(2πt + π) cm. Pha dao động của vật là
Chọn đáp án C.
Pha dao động của vật là 2πt + π.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
Chọn đáp án A.
Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng có phụ thuộc vào lực cản của môi trường, lực cản của môi trường càng lớn thì biên độ dao động càng nhỏ.
Câu 3:
Độ cao là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào
Chọn đáp án A.
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Câu 4:
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động
Chọn đáp án D.
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động cùng tần số, cùng phương và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 5:
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng
Chọn đáp án D.
Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 6:
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là (A). Giá trị của φ bằng
Chọn đáp án D.
Vì trong mạch chỉ có tụ điện nên u chậm pha hơn i một góc π/2 rad.
→ φ = π/4 + π/2 = 3π/4 rad
Câu 7:
Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
Chọn đáp án D.
Sóng cơ học không truyền được trong chân không còn sóng điện từ thì có thể.
Câu 8:
Tác dụng nhiệt là tính chất nổi bật nhất của tia nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Tác dụng nhiệt là tính chất nổi bật của tia hồng ngoại.
Câu 9:
Một chùm ánh sáng đơn sắc màu đỏ truyền từ không khí vào nước thì
Chọn đáp án B.
Tần số là đặc trưng riêng của ánh sáng nên khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác tần số của ánh sáng không đổi.
Sóng điện từ truyền trong nước chậm hơn trong không khí. Mà v = λ.f → bước sóng tỉ lệ thuận với tốc độ → Khi chùm ánh sáng đỏ truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi và bước sóng giảm.
Câu 10:
Chiếu bức xạ đơn sắc có năng lượng phôton bằng ε vào kim loại có công thoát bằng A. Điều kiện để không có hiện tượng quang điện xảy ra là
Chọn đáp án B.
Để xảy ra được hiện tượng quang điện thì năng lượng của ánh sáng kích thích phải đủ lớn, ít nhất phải đạt được bằng công thoát e của kim loại. Vậy để không xảy ra hiện tượng quang điện thì năng lượng photon ε < A.
Câu 11:
Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là
Chọn đáp án D.
Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh trong hạt nhân là trong phạm vi kích thước hạt nhân, vào cỡ cm
Câu 12:
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
Chọn đáp án A.
Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân kích thích. Từ một hạt nhân nặng hấp thụ nơtron chậm và biến đổi thành 2 hạt nhân trung bình đồng thời tạo ra các nơtron.
Vậy phản ứng phân hạch trong 4 đáp án là:
Câu 13:
Nối điện trở thuần R = 6 Ω với một nguồn điện có suất điện động 14 V, điện trở trong r = 1 Ω thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là
Chọn đáp án A.
I = E/(R+r) = 14/(6+1) = 2(A)
Câu 14:
Đặt vật sáng AB trước thấu kính phân kì. Chiều cao vật và ảnh lần lượt là 20 cm và 10 cm. Số phóng đại ảnh là
Chọn đáp án D.
Vì thấu kính phân kì nên ảnh và vật cùng chiều.
→k = A’B’/AB = 1/2
Câu 15:
Một con lắc lò xo có k = 80 N/m dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 7 cm. Cơ năng của dao động là
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox. Phương trình dao động của phần tử tại một điểm trên phương truyền sóng là u = 4cos(20πt – π) (u tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng bằng 60 cm/s. Bước sóng của sóng này là
Chọn đáp án B.
ω = 20π →f = 10Hz →λ = v/f = 60/10 = 6cm
Câu 17:
Khi có một dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 50 Ω thì hệ số công suất của cuộn dây bằng 0,8. Cảm kháng của cuộn dây đó bằng
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Dùng một thước có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết
Chọn đáp án A.
Vì sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất nên sai số là 1 mm = 0,001 m
Suy ra d = (1,345 ± 0,001) m.
Câu 19:
Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4/π H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C = 10/9π pF thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng
Chọn đáp án B.
Câu 20:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng và khoảng cách giữa hai vạch sáng ngoài cùng là 40 mm. Tại hai điểm M, N là vị trí của hai vân sáng trên màn. Biết MN = 24 mm và vuông góc với hệ vân. Số vân sáng trên đoạn MN là
Chọn đáp án B.
Vì chỉ quan sát được 21 vạch sáng và khoảng cách giữa hai vạch sáng ngoài cùng là 40 mm nên ta có: i = 40/(21-1) = 2mm
Mà MN = 24 mm nên suy ra số vân sáng trên đoạn MN là 24/2 + 1 = 13 vân sáng.
Câu 21:
Natri phát ra bức xạ màu vàng có bước sóng 0,59 µm. Biết hằng số Plăng tốc độ ánh sáng trong chân không là m/s và C. Năng lượng phôton của bức xạ nói trên là
Chọn đáp án C
Câu 22:
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
Chọn đáp án A.
Ta có: → n = 2, suy ra quỹ đạo trên là quỹ đạo L.
Câu 23:
Một hạt nơtron sau khi ra khỏi máy gia tốc có động năng tương đối tính bằng 1/4 năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt nơtron này bằng
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là
Chọn đáp án C.
Để đo gia tốc trọng trường ta cần đo chu kì và độ dài của con lắc đơn do . Suy ra cần thước và đồng hồ.
Câu 25:
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên theo thời gian của cường độ dòng điện I chạy qua ống dây dẫn như hình vẽ (giá trị âm của I là dòng điện trong ống có chiều ngược lại). Ống dây có L = 20 mH. Dựa vào đồ thị, khảo sát hiện tượng tự cảm xuất hiện trong ống dây. Suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây trong khoảng thời gian từ s đến s là
Chọn đáp án C.
Câu 26:
Một giọt dầu hình cầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng không khí. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm và khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3 . Bỏ qua lực đẩy Ac-si-méc. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là d = 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 200 V, bản phía trên là bản dương đặt nằm ngang. Lấy g = 10. Điện tích của quả cầu là
Chọn đáp án A.
Câu 27:
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì là 0,346 s. Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì quỹ đạo dao động của vật là
Chọn đáp án B.
Câu 28:
Trong thí nghiệm Yang về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe không đổi. Khi khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe tới màn là D thì khoảng vân trên màn là 1,5 mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát lần lượt là (D - ΔD ) và (D + ΔD ) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là (D + 3ΔD ) thì khoảng vân trên màn là
Chọn đáp án A.
Câu 29:
Một laze có công suất 10 W làm bốc hơi một lượng nước ở 30 độ C. Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là c = 4,18 kJ/kg.độ, nhiệt hóa hơi của nước L = 2260 kJ/kg, khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3. Thể tích nước bốc hơi được trong khoảng thời gian 1s là
Chọn đáp án A.
Câu 30:
Hạt α có động năng 6,3 MeV bắn vào hạt 9 4Be đứng yên, gây ra phản ứng: . Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV, động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt n là
Chọn đáp án D.
Câu 31:
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 11 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai điểm C và D trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Điểm M thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất. Biết phần tử tại M dao động ngược pha với nguồn. Độ dài đoạn AB có giá trị gần nhất với
Chọn đáp án D.
Không mất tính tổng quát giả sử λ = 1.
Ta có:
Vì trên AB có 11 vị trí cực đại nên suy ra 5 < λ < 6.
(Dựa vào các đáp án suy ra chỉ có 5,3λ thỏa mãn).
Câu 32:
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0?
Chọn đáp án D.
Câu 33:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình li độ lần lượt là cm và cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ 20 cm. Đặt thì giá trị lớn nhất của A gần nhất với giá trị
Chọn đáp án C.
Câu 34:
Một con lắc lò xo nằm ngang, vật có khối lượng m = 100 g chuyển động không ma sát dọc theo trục của lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Khi vật đang đứng yên tại vị trí lò xo không biến dạng thì bắt đầu tác dụng lực F có hướng và độ lớn không thay đổi, bằng 1 N lên vật như hình vẽ. Sau khoảng thời gian bằng Δt thì lực ngừng tác dụng. Biết rằng sau đó vật dao động với vận tốc cực đại bằng cm/s. Nếu tăng gấp đôi thời gian tác dụng lực thì vận tốc cực đại của vật sau khi ngừng tác dụng lực là
Chọn đáp án B.
Câu 35:
Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 34 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm (đường 1) và (đường 2). Tại thời điểm , li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 20 cm/s. Tại thời điểm , vận tốc của phần tử dây tại P là
Chọn đáp án C.
Câu 36:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi ω thay đổi thì một giá trị làm cho cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại là Imax và hai giá trị và với (rad/s) thì cường độ hiệu dụng trong mạch đều bằng . Biết R = 60 Ω. Độ tự cảm của cuôn dây là
Chọn đáp án B.
Câu 37:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Đồ thị biểu diễn một phần sự phụ thuộc điện áp giữa hai điểm M, B theo thời gian khi k mở và k đóng. Biết điện trở R = 2r. Giá trị của U là
Chọn đáp án D.
Câu 38:
Bằng một đường dây truyền tải, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ có công suất không đổi được đưa đến một xưởng sản xuất. Nếu tại nhà máy điện, dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 5 thì tại nơi sử dụng sẽ cung cấp đủ điện năng cho 80 máy hoạt động. Nếu dùng máy biến áp có tỉ số vòng dây của cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là 10 thì tại nơi sử dụng cung cấp đủ điện năng cho 95 máy hoạt động. Nếu đặt xưởng sản xuất tại nhà máy điện thì cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu máy?
Chọn đáp án B.
Câu 39:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng bằng Y-âng, người ta dùng kính lọc sắc để chỉ cho ánh sáng từ màu lam đến màu cam đi qua hai khe (có bước sóng từ 0,45 μm đến 0,65 μm). Biết khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn bằng
Chọn đáp án D.
i = λD/a = λ.2000
Suy ra các khoảng quang phổ được thể hiện như hình bên.
Vì vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu lam bé hơn vân sáng bậc 3 của ánh sáng màu cam nên quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 4 giao nhau.
Nên suy ra khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào là khoảng giữa quang phổ bậc 2 và bậc 3 là 0,1 mm.
Câu 40:
Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày, mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV, . Khối lượng mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là
Chọn đáp án C.