- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
Tổng hợp bộ đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh các năm Đề 35
-
24051 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. graduate /'grædʒuət/
B. mandatory /'mændətəri/
C. explode /ɪk'spləʊd/
D. persuade /pə'sweɪd/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
“-s” được phát âm là:
+ /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/,/t/
+ /iz/: khi trước -s là : ch, sh, ss, x, ge, se
+ /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Ta có:
A. chooses /t∫u:ziz/ B. clothes /kləʊðz/
C. encourages /ɪn'kʌrɪdʒiz/ D. boxes /bɒksiz/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. unchangeable /ʌn't∫eɪndʒəbl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các tiền tố và hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. adjustable /ə'dʒʌstəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. emotional /ɪ'məʊ∫ənl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước hậu tố.
D. privilege /'prɪvəlɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. fracture /'frækt∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. pressure /'pre∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. cancel /'kænsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. respect /rɪ'spekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Lifelong learning can also help _____ some of the weaknesses of the education system
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Học tập suốt đời cũng có thể khắc phục một vài nhược điểm của hệ thống giáo dục.
A. amend one’s weakness: khắc phục nhược điểm của ai đó.
Xét các đáp án khác:
B. repair /rɪ'peə(r)/ (v): sửa chữa (đồ điện, xe cộ,…)
C. mend /mend/ (v): tu sửa, vá
D. adjust /ə'dʒʌst/ (v): chỉnh sửa (một chút ), điều chỉnh
Câu 6:
The _____ for this position starts at thirty thousand euros per year.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó)
B. pension /'pen∫n/ (n): tiền lương hưu
C. Salary /'sæləri/ (n): tiền lương (là số tiền lương cố định được trả hàng tháng hay hằng năm và không thay đổi dựa vào số giờ làm việc)
D. income /‘ɪnkʌm/ (n): thu nhập (là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1 năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư (investment). Được gọi chung là thu nhập tài chính)
Tạm dịch: Lương khởi điểm cho vị trí này là 30.000 EUR mỗi năm.
Câu 7:
A lot of successful entrepreneurs have not only a _____ imagination, but also the willingness to work hard.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
To have a vivid imagination : trí tưởng tượng phong phú (sinh động)
Tạm dịch: Những nhà khởi nghiệp thành công không chỉ có một trí tưởng tượng phong phú mà luôn sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
Cấu trúc cần lưu ý khác :
To have the willingness to do st = to be willing to do st: sẵn sàng lam điều gì
Câu 8:
Don't you think you should apply for the job _____ writing?
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
In + a specific area / field/ speciality/ part of st : chuyển về một lĩnh vực cụ thể nào đó.
Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng bạn nên nộp đơn vào một công việc chuyên về viết sao?
Câu 9:
People thought that maybe his novel might one day be turned into a film and become a Hollywood _____.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. best-seller /'best'selər/ (n): bản chạy (một cuốn sách/một sản phẩm mới mà bản được nhiều)
B. attraction /ə'trækfən/(n): sự hấp dẫn, lôi cuốn
C. blockbuster /'blɒkbʌstə(r)/ (n): bộ phim bom tấn
D. debut /'deɪbju:/ (n): sự xuất hiện đầu tiên trước công chúng
Tạm dịch: Mọi người cho rằng tiểu thuyết của anh ấy có thể sẽ chuyển thể thành phim và sẽ trở thành một phim bom tấn Hollyhood.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
turn into st : chuyển thể, biến thành
Câu 10:
They stood for _____ moment, then all together slowly moved towards _____ church.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định
- For a moment: một lát, một chốc
- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết => the church: nhà thờ
Tạm dịch: Họ đứng đợi một lát, sau đó tất cả cùng nhau đi từ từ về phía nhà thờ.
Câu 11:
You'd better _____ a commitment to being a volunteer on a regular basis.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a commitment to do st: tận tụy (cống hiến thời gian, công sức vào việc gì đó )
Tạm dịch: Bạn nên dốc sức làm một tinh nguyện viên một cách thường xuyên.
Cụm từ đáng lưu ý khác:
on a regular basic = frequently/ regularly: đều đặn, thường xuyên
Câu 12:
If she had known how awful this job was going to be, she _____ it.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3:
If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.
Câu 13:
I _____ up a friendship with John while we were on a business trip together.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Strike up a friendship with sb = make friends with sb: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn với ai
Tạm dịch: Tôi đã kết bạn với John trong khi chúng tôi đang đi công tác cùng nhau.
Câu 14:
Mary demanded that the heater _____ immediately. Her apartment was freezing.
Đáp án B
Kiến thức về câu giả định
S1 + recommend/require/demand/propose/... + that + S + V infinitive...
Tạm dịch: Mary yêu cầu rằng cái lò sưởi cần được sửa ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đang rất lạnh.
Câu 15:
True Blood is my favourite TV series, _____ I don't have much time to watch it often.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù B. before: trước khi
C. if: nếu như D. yet: nhưng, tuy nhiên
Tạm dịch: “True Blood” là bộ phim dài tập yêu thích của tôi, tuy nhiên tôi không có nhiều thời gian để thường xuyên xem nó.
Câu 16:
The marathon, first staged in 1896, _____ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
Dùng thì hiện tại đơn để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hy Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
Câu 17:
Jet lag causes problems with our _____ clock.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. biological /.baɪə'lɒdʒɪəl/ (a): thuộc về sinh học
B. biology /baɪ'ɒlədʒi/ (n): môn sinh học
C. biologist /baɪ'ɒlədʒɪst/ (n): nhà sinh học
D. biologically /,baɪə'lɒdʒɪkəli/ (adv): về mặt sinh học
Căn cứ vào danh từ "clock", ta có:
Trước danh từ cần một tính từ bố nghĩa nên đáp án là A
Tạm dịch: Tình trạng mệt mỏi sau chuyến bay do tác động của sự chênh lệch múi giờ tại điểm đến gây ra các vấn đề với đồng hồ sinh học của chúng ta.
Câu 18:
Despite recent attempts to prove _____ did indeed reach the North Pole in 1909, the evidence still remains questionable.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề
Prove that + S + V: chứng tỏ rằng
Lưu ý: từ “did” ở đây để nhấn mạnh chứ không phải có chức năng là trợ động từ
Tạm dịch: Mặc cho những cố gắng gần đây để chứng tỏ rằng Robert Peary thực sự đã tiến tới Bắc Cực vào năm 1909, những bằng chứng vẫn còn được đặt dấu hỏi.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The red lights go on outside the studio door to let people know that you are in the air.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Đèn đỏ ngoài sáng thông báo là bạn đang lên sóng.
=> Đáp án là D (in the air => on air : trình chiếu, lên sóng)
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
This, like every drug discovery in the world, are also a risky venture with dubious chances of success.
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ của câu là "this” do đó động từ chính của câu phải chia ở dạng số ít.
=> Đáp án B (are also -> is also)
Tạm dịch: Việc này, cũng giống như mỗi phát hiện về thuốc trên thế giới, cũng là một dự án nguy hiểm với tỉ lệ thành công mỏng manh.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Such was the media indignation that his frightful suicide did not report in any national newspaper.
Đáp án C
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.
=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
The atmosphere at work was so bad that Brian eventually decided to hand in his notice.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Hand in one's notice = give up one's job: xin thôi việc, bỏ việc
Tạm dịch: Không khí trong khi làm việc quá căng thẳng đến nỗi mà cuối cùng Brain quyết định từ bỏ công việc của anh ấy.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
There has been a hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Pros and cons = advantages and disadvantages: lợi ích và tác hại
Tạm dịch: Có rất nhiều cuộc tranh cãi nảy lửa giữa các nhà khoa học liên quan đến lợi ích và tác hại của việc sử dụng tàu thăm dò vũ trụ không gian để nghiên cứu các Vật thể ngoài Vũ trụ.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In cities, two of the most pressing problems facing the world today also come together: poverty and environmental degradation.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong thành phố, hai vấn đề nghiêm trọng nhất mà thế giới đang phải đối mặt ngày nay cũng xuất hiện là: sự đói nghèo và sự suy thoái môi trường.
Degradation /,degrə'deɪ∫n/ (n): sự suy thoái >< progression /prə'gre∫n/ (n): sự tiến bộ
Các đáp án còn lại:
A. destruction /dis'trʌk∫n/ (n): sự phá hủy, sự phá hại
B. poisoning /pɔɪzəniŋ/ (n): sự nhiễm độc
C. pollution /pə'lu∫ən/ (n): sự ô nhiễm
D. progression /prə’gre∫ən/ (n): sự tiến tới; sự tiến bộ; sự tiến triển, sự phát triển
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discrimination is now disappearing.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1986 hầu hết các công ty thậm chí sẽ không cho phép phụ nữ tham gia kì thi nhưng sự phân biệt giới tính này đang dần dần biến mất.
Discrimination /dɪ,skrɪmɪ'neɪ∫n/ (n): sự phân biệt đối xử
>< equality /i'kwɒləti/ (n): sự bình đẳng
Các đáp án còn lại:
A. unfairness /ʌn'feənis/ (n): sự không đúng, sự không công bằng, sự bất công
B. injustice /in'ddʒʌstis/ (n): sự bất công
C. partiality /,pa:∫i'æləti/ (n): tính thiên vị, tính không công bằng
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary: “What are you going to do after leaving school?”
Tom: "__________________."
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Mary: "Bạn sẽ làm gì sau khi học xong?
Tom : "__________________"
A. Tôi muốn có một năm nghỉ để trải nghiệm và đi nước ngoài.
B. Nghề nghiệp mơ ước của tôi là trở thành một nhà báo.
C. Ừ. Tôi rất thích chăm sóc trẻ con.
D. Tôi định bỏ học.
Cụm từ cần lưu ý:
Drop out ofschool: bỏ học
Take a year out = gap year: nghỉ giãn cách một năm
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
A: "I think Mark took some money from my bag while we were out.”
B: " _________________."
Đáp án C
Tình huống giao tiếp:
A: “Tôi nghĩ Mark đã lấy trộm tiền trong túi của tôi trong khi chúng ta ra ngoài."
B: " _____________________."
A. Không, anh ấy quá nhạy cảm để làm điều như vậy
B. Không, anh ấy quá xấu hồ để làm điều như vậy
C. Không, anh ấy quá trung thực để làm điều như vậy
D. Không, anh ấy quá kiêu ngạo để làm điều như vậy
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow’s meeting?" said the line manager.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.
B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.
Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.
Cấu trúc cần lưu ý:
A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì
B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì
C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He hurried to the airport, which wasn’t necessary because his plane was delayed for nearly one hour.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.
= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.
Cấu trúc:
- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He finds physics far more difficult than other science subjects.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Cậu ấy thấy môn Vật lý khó hơn rất nhiều so với các môn tự nhiên khác.
= B. Cậu ấy thấy rằng không có môn khoa học nào khác khó như môn Vật lý.
Cấu trúc:
- Find+ that + S + V: thấy cái gì đó như thế nào = find st adj
- So sánh bằng: S1+ v1 + as + adj/adv + as + S2
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The plane will leave on time. The weather may be nice or not.
Đáp án A
Kiến thức về liền từ
Đề bài: Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ dù thời tiết có ủng bộ hay không.
= A. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ bất kể thời tiết như thế nào.
Các đáp án còn lại:
B. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ chỉ khi thời tiết tốt.
C. Chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết không tốt.
D. Máy bay sẽ không dời đi nếu thời tiết xấu.
Cụm từ cần lưu ý:
Regardless of: bất kể, không quan tâm đến
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He said that he would take responsibility for his company's damage to the area. But then he denied that.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.
= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.
A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.
B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.
C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.
Cấu trúc cần lưu ý:
Deny doing st: phủ nhận làm điều gì
Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
According to the text, why do stores set prices so low on so they lose money?
Đáp án B
Chủ đề CELEBRATIONS
Theo đoạn văn, tại sao các cửa hàng đặt giá quá thấp để họ mất tiền?
A. Họ muốn mọi người tận hưởng kỳ nghỉ.
B. Họ hy vọng mọi người sẽ mua những món quà khác khi họ ở trong cửa hàng.
C. Họ đang trong tâm trạng cho đi vì mùa lễ mới chỉ bắt đầu.
D. Họ đang cố gắng loại bỏ những món đồ cũ từ năm ngoái để nhường chỗ cho những món đồ mới.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: "They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.” (Họ cố gắng thu hút người mua sắm với mức giảm giá lớn. Một số mặt hàng như TV rẻ hơn nhiều so với binh thường. Các cửa hàng thậm chí có thể mất tiền vào các mặt hàng này. Họ hy vọng rằng người mua hàng sẽ mua quà tặng cho người khác khi họ ở trong cửa hàng.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
Which is NOT true about Black Friday?
Đáp án C
Điều nào dưới đây không đúng về Black Friday?
A. Black Friday luôn luôn là ngày sau Lễ Tạ ơn.
B. Black Friday là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm.
C. Black Friday là một ngày lễ quốc gia.
D. Black Friday đã từng có chút nguy hiểm và không thoải mái.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.” (Một ngày sau Lễ Tạ ơn là bắt đầu mùa mua sắm. Lễ
Tạ ơn luôn vào Thứ Năm, vì vậy ngày sau là Thứ Sáu. Ngày này đã được gọi là Thứ Sáu Đen. Đó là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm kể từ năm 2005.)
=> Ta loại phương án A, B.
- "The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or
people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots." (Vấn đề là không có đủ các mặt hàng giá thấp để ngắm nghía. Mỗi cửa hàng có thể chỉ có một vài thứ. Những mặt hàng này đang có nhu cầu cao. Mọi người đứng thành hàng dài để có được những giao dịch tuyệt vời như vậy. Họ có thể xếp hàng hàng giờ trước khi một cửa hàng mở. Họ có thể đang hy vọng sẽ có được TV hoặc máy tính xách tay với giá thấp, nhưng không phải ai muốn một có cái gì sẽ được cái đó. Một số người thất vọng bỏ về. Tình hình có thể căng thẳng. Một số sự kiện Thứ Sáu Đen đã diễn ra bạo lực. Đám động lớn, háo hức đã giẫm đạp nên các nhân viên. Các trận đánh nhau đã nổ ra hoặc mọi người cắt hàng. Mọi người đã bắn nhau ở các điểm đỗ xe.)
=> Ta loại phương án D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
Which best explains the main idea of the third paragraph?
Đáp án D
Điều nào giải thích tốt nhất ý chính của đoạn thứ ba?
A. Mọi người đứng thành hàng dài vào Black Friday.
B. Black Friday là thời điểm tốt nhất trong năm để có được giao dịch tốt.
C. Black Friday là một thời gian thực sự đáng thất vọng trong năm.
D. Giao dịch Thứ Sáu Đen có hạn chế và không phải ai cũng sẽ mua được hàng.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
The word "trampled" in paragraph 3 mostly means _______
Đáp án C
Từ "trampled" trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. run over: cán qua B. torn sb apart: làm cho ai đó buồn
C. stepped on: giẫm đạp lên D. fallen apart: vỡ thành nhiều mảnh
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
What is the. main purpose of the passage?
Đáp án C
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. để chỉ ra những nhược điểm của Thứ Sáu Đen
B. để cảnh báo mọi người về Thứ Sáu Đen
C. để giúp chúng ta biết về nguồn gốc của Thứ Sáu Đen
D. để khuyến khích mọi người tiết kiệm tiền cho Thứ Sáu Đen
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án D
Chủ đề GLOBAL WARMlNG
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Sông băng Alaska đang giảm dần.
B. Những nguyên nhân vì sao Alaska đang dần biến mất.
C. Diện tích của sông băng Alaska đang bị tan chảy.
D. Những vấn đề mà Alaska đang đối mặt.
Căn cứ thông tin chính của các đoạn văn:
- "Alaska is disappearing slowly, but surely." (Alaska, dù từ từ, nhưng chắc chắn đang dần biến mất)
- "According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent ofAlaska's glaciers are either retreating or diminishing.” (Theo bản báo cáo mới đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 90% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần).
- "Another problem facing Alaska is its thawing permafrost.” (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan tầng băng vĩnh cửu).
- “The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska.” (Sự tan tầng băng vĩnh cửu và gia tăng nhiệt độ đều đang tác động đến các khu rừng của Alaska).
=> Như vậy, đoạn văn đang đề cập đến các vấn đề mà Alaska đang gặp phải.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
As mentioned in the first paragraph, the glaciers in Alaska made up _____.
Đáp án C
Như đã được để cập trong đoạn 1, sông băng ở Alaska chiếm ________.
A. hơn 100,000 km2
B. hơn 75,000 km2
C. khoảng 5% tổng diện tích băng Alaska
D. một diện tích nhỏ hơn nước Ai Len
Từ khóa: glaciers/ made up
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!" (Tòan bang Alaska có hơn 100,000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75,000 km2 vuông hay khoảng 5% diện tích của băng. Diện tích này còn lớn hơn cả nước Ai Len).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
According to the report by the US Geological Survey, which of the following is NOT true about Alaska?
Đáp án B
Theo báo cáo của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, thông tin nào sau đây là không đúng về Alaska?
A. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân chính cho sự suy giảm sông băng ở Alaska.
B. Nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng lên thêm 3°C.
C. Mỗi năm, có khoảng 100 kilomet khối băng tan chảy.
D. Đa số sông băng của Alaska đang thu hẹp dần.
Từ khóa: report by the US Geological Survey/ not true/ Alaska
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year.”
(Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 99% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần. Sự suy giảm này là do sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu. Kể từ những năm 1960, nhiệt độ trung bình quanh năm đã tăng thêm 3°C. Thêm vào đó, nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng thêm hơn 6°C. Hiện tại, ước tính khoảng 100 kilomet khối băng đang biến mất khỏiAlaska hằng năm)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
The word “permafrost” in the third paragraph mostly means _____.
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
The word "relocate" in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
Đáp án D
Từ "relocate" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. còn lại B. phục hồi lại C. biến mất D. đổi chỗ ở
Từ đồng nghĩa: relocate (di chuyển sang chỗ ở khác) = displace
"Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska’s coasts are being forced to relocate." (Bên cạnh đó, tầng băng cứng nhất từng bảo vệ các bờ biển khỏi sự xói mòn trong các cơn bão lớn bây giờ đang bị tan chảy. Những người sống dọc bờ biển của Alaska buộc phải thay đổi chỗ ở).
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
What is predicted in the last paragraph?
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào ô 46.
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Kiến thức về từ loại
A. formally /'fɔ:məli/ (adv): chính thức
B. informally /in'fɔ:məli/ (adv): thân mật, thân tình
C. formality /fɔ:'mæləti/ (n): tính hình thức
D. informal /in'fɔ:məl/ (a): thân mật
Căn cứ vào động từ “refer" nên vị trí trồng cần một trạng từ (theo quy tắc sau động từ là trạng từ). Từ đó, ta loại C, D.
Căn cứ vào nghĩa của câu sau:
"Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities." (Oxbridge là một từ được tạo lên từ tên Oxford và Cambridge và được sử dụng để chỉ thân mật các trường đại học Oxford và Cambridge cùng nhau, đặc biệt khi chúng được phân biệt với các trường đại học khác.)
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào ô 47.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt cho ai
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào ô 48.
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “remote places - nói xa xôi" nên từ phải điền vào vị trí trống là "where".
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào ô 49.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor.” (Hệ thống giảng dạy khác với hầu hết các trường đại học khác. Học sinh có hướng dẫn, được gọi là giám sát tại Cambridge, ở đó họ đọc các bài luận của mình cho gia sư của họ.)
=> at which = at Cambridge
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào ô 50.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. convert /kən'vɜ:t/ (v): chuyển đổi
B. alter /'ɒltər/ (v): thay đổi
C. transmit /trænz'mɪt/ (v): truyền tải (tín hiệu, âm thanh)
D. transfer /træns'fɜ:r/ (v): luân chuyển di dời
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.” (Các sinh viên đại học tại Oxford và Cambridge học lấy bằng cử nhân, nhưng sau một thời gian sinh viên tốt nghiệp có thể chuyển đổi BA của mình thành MA mà không cần học thêm gì nữa.)