Thứ năm, 18/04/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 01)

  • 10420 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Chọn C

Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau, tuy nhiên chúng thực hiện các chức năng có thể khác xa nhau


Câu 2:

Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai

Xem đáp án

Chọn C

Menđen tìm ra quy luật phân li dựa trên phép lai về một cặp tính trạng màu sắc hoa trên cây đậu Hà Lan


Câu 3:

Tiến hoá nhỏ là

Xem đáp án

Chọn C

Tiến hóa nhỏ là là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới


Câu 5:

Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn C

Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G.

Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G.


Câu 6:

Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật

Xem đáp án

Chọn A

Lai cây đậu thuần chủng hoa trắng à F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn à F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

Phép lai tuân theo quy luật tương tác bổ sung


Câu 7:

Môi trường là

Xem đáp án

Chọn B

Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Có 4 loại môi trường:

+ Môi trường trên cạn.

+ Môi trường đất.

+ Môi trường nước.

+ Môi trường sinh vật.


Câu 8:

Tiêu hóa là quá trình


Câu 10:

Kiểu hình được tạo thành là

Xem đáp án

Chọn B

Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen quy định tính trạng


Câu 11:

Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:

Xem đáp án

Chọn B

Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 cChromatide dính nhau ở tâm động.


Câu 12:

Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?

Xem đáp án

Chọn B

Rễ là cơ quan hút nước của thực vật, ngoài ra còn có thể hấp thụ nước qua lá và thân.

Cấu tạo rễ: + Rễ chính; + Rễ bên

Vùng hấp thụ có nhiều tế bào lông hút. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn...được phát triển từ tế bào biểu bì.


Câu 13:

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là

Xem đáp án

Chọn D

Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:

a.  Tạo ADN tái tổ hợp

* Nguyên liệu:

+ ADN chứa gen cần chuyển.

+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn).

+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).

* Cách tiến hành:

- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính

- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp

b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.

c.  Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- Chọn thể truyền có gen đánh dấu

- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.

- Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.


Câu 14:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

Xem đáp án

Chọn A

Nếu Fl tạo ra dị hợp về n cặp gen, thì khi cho Fl lai với nhau thì mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen. Vậy tổng số kiểu gen là: 3n


Câu 15:

Vốn gen là

Xem đáp án

Chọn C

Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng, vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.

Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.


Câu 16:

Hiệu suất sinh thái là

Xem đáp án

Chọn A

Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.


Câu 19:

Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là

Xem đáp án

Chọn C

Theo quan niệm của Đacuyn: Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.

Nhưng các cá thể sống sót mà không có khả năng đóng góp vốn gen vào thế hệ sau thì không có ý nghĩa với tiến hoá.

Vì thế, theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.


Câu 20:

Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:

I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.

II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng

III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn

IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Xem đáp án

Chọn B

Những ưu điểm của động vật có ống tiêu hóa so với động vật có túi tiêu hóa là:

- Động vật có ống tiêu hóa:

+ Gồm động vật có xương sống và động vật không xương sống.

+ Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được tiêu hóa cơ học và cơ hóa học tiêu hóa ngoại bào.

+ Thức ăn đi theo 1 chiều, được ngấm dịch tiêu hóa ở nhiều giai đoạn.

+ Quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn so với túi tiêu hóa.

- Động vật có túi tiêu hóa:

+ Ngành ruột khoang, giun dẹp.

+ Cơ thể lấy thức ăn từ túi tiêu hóa các tế bào tuyến ở thành túi tiết enzim phân giải thức ăn.

+ Chất cơ thể chưa hấp thụ được tiếp tục tiêu hóa nội bào, các chất không cần thiết cơ thể sẽ tự động thải ra ngoài.

+ Thức ăn bị lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa bị loãng.

Vậy trong các đáp án trên, đáp án I, II, III đúng.

IV sai vì thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu


Câu 21:

Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ

1. 20 - 30°C được gọi là giới hạn sinh thái

2. 20 - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi

3. 0- 40°C được gọi là giới hạn sinh thái

4. 0- 40°C được gọi là khoảng chống chịu

5. 0°C gọi là giói hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên.

Xem đáp án

Chọn B

Các cây trồng quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 - 30 độ, khi nhiệt độ xuống dưới 0 độ và cao hơn 40 độ cây ngừng quang họp.

+ 0 - 40 độ là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xanh.

+ 20 - 30 độ là khoảng thuận lợi

+ 0 độ là giới hạn dưới.

+ 40 độ là giới hạn trên


Câu 22:

Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là

Xem đáp án

Chọn B

- Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp, Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn

- Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường.

B. Sai. Phần lớn cacbon rời khỏi sinh quyển thông qua hô hấp. Khi có mặt ôxy, hô hấp hiếu khí diễn ra và giải phóng CO2 vào không khí hay nước bao quanh. Khi không có ôxy, hô hấp kị khí xảy ra và giải phóng mêtan vào môi trường xung quanh, và cuối cùng là thoát vào khí quyển hay thủy quyển.


Câu 23:

 

Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:

I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.

II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.

III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.

IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.

Số đặc điểm đúng là

 

Xem đáp án

Chọn A

- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:

+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)

+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

Ý II, IV đúng.


Câu 25:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được Fl toàn cây hoa đỏ. Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.

II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

IV. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen

Xem đáp án

Chọn C

Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

à Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa  x  Aa

P: AA  x  aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x  Aa à  tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa đỏ.

II  sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.

III Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa à giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a  à 2/3Aa : l/3a à đời con có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

IV sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.


Câu 29:

Cho các phát biểu sau:

I.Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.

II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.

III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.

IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn B

Nội dung I đúng.

Nội dung II sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy nhất được dùng chung cho cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã duy nhất. Do đó, sự phiên mã sẽ tạo ra một phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3 chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào quá trình chuyển hóa Lactozơ.

Nội dung III đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược khác với quá trình phiên mã. Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN.

Nội dung IV sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào. Quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp.

Có 2 nội dung đúng.


Câu 31:

Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:

 

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.

II. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.

III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu.

IV. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Chọn A

Nội dung I đúng.

Nội dung II sai. Loài sâu tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.

Nội dung III đúng. Nếu số lượng hổ giảm dẫn đến số lượng thú nhỏ tăng lên. Thú nhỏ ăn sâu nên sẽ làm giảm số lượng sâu.

Nôi dung IV sai. Bọ ngựa và thú nhỏ cùng ăn sâu, nên đây là mối quan hệ cạnh tranh.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 112: P: ♀AABb  x  ♂AaBb

Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa => tạo G (n) và G(n-1) hoặc G(n+1)

Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa => 2 kg; Bb X Bb => 3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội

Đời con có kiểu gen lệch bội: với cặp Aa (AAa, AAA, Aaa, A) => 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3 x 4 =12


Câu 33:

Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:

1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.

1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.

599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.

602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.

II. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.

III. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.

IV. Cây khác đem lai có kiểu gen Aabdbd

Xem đáp án

Chọn C

Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A - hoa kép, a - hoa đơn.

Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B - hoa trắng, b - hoa tím.

Lá đài dài: lá đài ngắn = 1 : 1.  D - lá đài dài, d - lá đài ngắn.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1)  x  (1 : 1)  x  (1 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.

Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1 có kiểu gen là Aa Bd//bD.

Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.

Nội dung 2, 3,4 đúng.


Câu 35:

Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:

I. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.

II. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.

III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.

IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại

Xem đáp án

Chọn B

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu I, IV đúng.

Phát biểu II sai vì một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác là trường hợp của chuyển đoạn không tương hỗ chứ không phải chuyển đoạn tương hỗ.

Phát biểu III sai vì tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân vẫn có thể tạo ra loại giao tử bình thường


Câu 39:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy định.

 

Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ III không mang bệnh. Tính xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị cả hai bệnh

Xem đáp án

Chọn B

Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất không bị bệnh sinh con gái bị cả 2 bệnh 2 bệnh này đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh 1; B - bình thường, b - bị bệnh 2.

Bố của người chồng ở thế hệ thứ 3 bị bệnh 1 nên người chồng không bị bệnh 1 thì sẽ có kiểu gen là Aa.

Mẹ của người chồng ở thế hệ thứ 3 bị bệnh 2 nên người chồng không bị bệnh 2 thì sẽ có kiểu gen là Bb.

Người chồng ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen là AaBb.

Mẹ của người vợ ở thế hệ thứ 3 không mang gen bệnh nên có kiểu gen là AABB.

Bố của người vợ ở thế hệ thứ 3 không bị bệnh 1 nhưng có mẹ bị bệnh 1, và người bố này bị bệnh 2, vậy người bố này có kiểu gen là Aabb.

Người vợ ở thế hệ thứ 3 sẽ có kiểu gen là: 12AABb x 12AaBb

Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bị cả hai bệnh là:  1/32 


Bắt đầu thi ngay