Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án
Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 01)
-
11613 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ quan tương đồng là
Chọn C
Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau, tuy nhiên chúng thực hiện các chức năng có thể khác xa nhau
Câu 2:
Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
Chọn C
Menđen tìm ra quy luật phân li dựa trên phép lai về một cặp tính trạng màu sắc hoa trên cây đậu Hà Lan
Câu 3:
Tiến hoá nhỏ là
Chọn C
Tiến hóa nhỏ là là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới
Câu 5:
Gọi A, T, G, X các loại Nuclêôtit trong ADN (hoặc gen). Tương quan nào sau đây không đúng?
Chọn C
Theo nguyên tắc bổ sung A = T; G = X nên A + G = T + X hoặc A + X = T + G.
Tương quan A + T = G + X là sai. A + T = 2A; G + X = 2G.
Câu 6:
Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật
Chọn A
Lai cây đậu thuần chủng hoa trắng à F1 hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn à F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Phép lai tuân theo quy luật tương tác bổ sung
Câu 7:
Môi trường là
Chọn B
Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường trên cạn.
+ Môi trường đất.
+ Môi trường nước.
+ Môi trường sinh vật.
Câu 10:
Kiểu hình được tạo thành là
Chọn B
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen quy định tính trạng
Câu 11:
Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ:
Chọn B
Nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng kép gồm có 2 cChromatide dính nhau ở tâm động.
Câu 12:
Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
Chọn B
Rễ là cơ quan hút nước của thực vật, ngoài ra còn có thể hấp thụ nước qua lá và thân.
Cấu tạo rễ: + Rễ chính; + Rễ bên
Vùng hấp thụ có nhiều tế bào lông hút. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn...được phát triển từ tế bào biểu bì.
Câu 13:
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
Chọn D
Các bước của kĩ thuật chuyển gen gồm:
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* Nguyên liệu:
+ ADN chứa gen cần chuyển.
+ Thể truyền : Plasmit (là ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất của vi khuẩn và có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn) hoặc thể thực khuẩn (là virut chỉ ký sinh trong vi khuẩn).
+ Enzim cắt (restrictaza) và enzim nối (ligaza).
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
- Phân lập dòng tế bào chứa gen đánh dấu.
Câu 14:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
Chọn A
Nếu Fl tạo ra dị hợp về n cặp gen, thì khi cho Fl lai với nhau thì mỗi cặp gen sẽ tạo ra 3 kiểu gen. Vậy tổng số kiểu gen là: 3n
Câu 15:
Vốn gen là
Chọn C
Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng, vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định.
Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 16:
Hiệu suất sinh thái là
Chọn A
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng chuyển hoá giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Câu 17:
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
Chọn A
Câu 18:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
Chọn D
Câu 19:
Theo quan niệm hiện đại. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là
Chọn C
Theo quan niệm của Đacuyn: Thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
Nhưng các cá thể sống sót mà không có khả năng đóng góp vốn gen vào thế hệ sau thì không có ý nghĩa với tiến hoá.
Vì thế, theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên thực chất là sự phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 20:
Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa:
I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn
IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Chọn B
Những ưu điểm của động vật có ống tiêu hóa so với động vật có túi tiêu hóa là:
- Động vật có ống tiêu hóa:
+ Gồm động vật có xương sống và động vật không xương sống.
+ Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được tiêu hóa cơ học và cơ hóa học tiêu hóa ngoại bào.
+ Thức ăn đi theo 1 chiều, được ngấm dịch tiêu hóa ở nhiều giai đoạn.
+ Quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn so với túi tiêu hóa.
- Động vật có túi tiêu hóa:
+ Ngành ruột khoang, giun dẹp.
+ Cơ thể lấy thức ăn từ túi tiêu hóa các tế bào tuyến ở thành túi tiết enzim phân giải thức ăn.
+ Chất cơ thể chưa hấp thụ được tiếp tục tiêu hóa nội bào, các chất không cần thiết cơ thể sẽ tự động thải ra ngoài.
+ Thức ăn bị lẫn với chất thải, dịch tiêu hóa bị loãng.
Vậy trong các đáp án trên, đáp án I, II, III đúng.
IV sai vì thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu
Câu 21:
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 - 30°C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 - 30°C được gọi là khoảng thuận lợi
3. 0- 40°C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0- 40°C được gọi là khoảng chống chịu
5. 0°C gọi là giói hạn dưới, 40°C gọi là giới hạn trên.
Chọn B
Các cây trồng quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 - 30 độ, khi nhiệt độ xuống dưới 0 độ và cao hơn 40 độ cây ngừng quang họp.
+ 0 - 40 độ là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xanh.
+ 20 - 30 độ là khoảng thuận lợi
+ 0 độ là giới hạn dưới.
+ 40 độ là giới hạn trên
Câu 22:
Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là
Chọn B
- Thực vật lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quá trình quang hợp, Cacbon trao đổi trong quần xã qua chuỗi và lưới thức ăn
- Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường. Cacbon trở lại môi trường vô cơ qua các con đường.
B. Sai. Phần lớn cacbon rời khỏi sinh quyển thông qua hô hấp. Khi có mặt ôxy, hô hấp hiếu khí diễn ra và giải phóng CO2 vào không khí hay nước bao quanh. Khi không có ôxy, hô hấp kị khí xảy ra và giải phóng mêtan vào môi trường xung quanh, và cuối cùng là thoát vào khí quyển hay thủy quyển.
Câu 23:
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
II. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
III. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
IV. Không cần tiêu tốn năng lượng.
Số đặc điểm đúng là
Chọn A
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:
+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)
+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
Ý II, IV đúng.
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đặc điểm của điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân thực?
I. Cơ chế điều hoà phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.
II. Có nhiều mức điều hoà, qua nhiều giai đoạn: từ NST tháo xoắn đến biến đổi sau dịch mã.
III. Điều hoà dịch mã là điều hoà lượng mARN được tạo ra.
IV. Điều hoà sau dịch mã là quá trình làm biến đổi prôtêin để có thể thực hiện được chức năng nhất định. Những prôtêin không cần thiết, dư thừa sẽ được phân giải tạo axit amin dự trữ hoặc làm ổn định độ pH của huyết tương.
Chọn A
Ý I, III, IV đúng
Câu 25:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được Fl toàn cây hoa đỏ. Fl tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
II. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
III. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen
Chọn C
Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng tương ứng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
à Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng. F1: Aa x Aa
P: AA x aa.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai. Ví dụ: Đời con của cặp bố mẹ AA x Aa à tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa, tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa đỏ.
II sai. Cây có kiểu hình hoa đỏ có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. Do đó dựa vào kiểu hình không thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử.
III Cây hoa đỏ F2 có kiểu gen: 1/3AA : 2/3Aa à giảm phân cho 2/3A : 1/3a. Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng: (2/3A : 1/3a).a à 2/3Aa : l/3a à đời con có tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
IV sai. Tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn.
Câu 26:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?
I. Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.
II. Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.
III. Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.
IV. Kích thước quần thể thưòng tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật
Chọn D
Nội dung IV đúng
Câu 27:
Các phát biểu sau đây về thể đa bội:
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh giao tử bình thường.
II. Đa số các loài thực vật là thể dị đa bội.
III. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
IV. Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n được gọi là thể dị đa bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn C
Ý I; II; III đúng
Câu 28:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:
I. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
III. Ở mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ.
IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy chủ yếu quá trình tiến hóa.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Chọn B
Nội dung I sai. Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa và thúc đẩy cả sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
Nội dung II, III, IV đúng
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
I.Chất cảm ứng của Operon-Lac ở E.coli là lactose.
II. Khi Operon Lac phiên mã tạo ba mARN tương ứng với các gen Z, Y và A.
III. Sản phẩm của tất cả quá trình phiên mã là ARN.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn trước phiên mã.
Số phát biểu đúng là
Chọn B
Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Khi 3 gen Z, Y, A cùng nằm trong một Operon thì một trình tự khởi động duy nhất được dùng chung cho cả 3 gen, nghĩa là các gen này hợp lại thành một đơn vị phiên mã duy nhất. Do đó, sự phiên mã sẽ tạo ra một phân tử mARN dài, mã hóa đồng thời cho cả 3 chuỗi polipeptit cấu tạo nên các enzim tham gia vào quá trình chuyển hóa Lactozơ.
Nội dung III đúng. Chú ý phân biệt với quá trình phiên mã ngược, quá trình phiên mã ngược khác với quá trình phiên mã. Quá trình phiên mã tạo ra sản phẩm là ARN.
Nội dung IV sai. Đối với sinh vật nhân thực, các gen có thể được điều hòa biểu hiện ở bất cứ giai đoạn nào. Quá trình điều hòa hoạt động gen diễn ra hết sức phức tạp.
Có 2 nội dung đúng.
Câu 30:
Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
I.Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.
II. Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa
III. Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.
IV. Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Có bao nhiêu quan niệm đúng?
Đáp án A
Nội dung I; II; III đúng
Câu 31:
Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
II. Loài sâu tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Nếu số lượng hổ bị giảm thì sẽ kéo theo giảm số lượng sâu.
IV. Quan hệ giữa bọ ngựa và thú nhỏ là quan hệ hợp tác.
Số kết luận đúng là:
Chọn A
Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Loài sâu tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
Nội dung III đúng. Nếu số lượng hổ giảm dẫn đến số lượng thú nhỏ tăng lên. Thú nhỏ ăn sâu nên sẽ làm giảm số lượng sâu.
Nôi dung IV sai. Bọ ngựa và thú nhỏ cùng ăn sâu, nên đây là mối quan hệ cạnh tranh.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 112: P: ♀AABb x ♂AaBb
Cơ thể đực giảm phân rối loạn phân ly trong giảm phân của cặp NST mang cặp Aa => tạo G (n) và G(n-1) hoặc G(n+1)
Theo lý thuyết, đời con có kiểu gen lưỡng bội: AA x Aa => 2 kg; Bb X Bb => 3 kg; Vậy có 6 kg lưỡng bội
Đời con có kiểu gen lệch bội: với cặp Aa (AAa, AAA, Aaa, A) => 4 kg lệch bội; cặp Bb có 3 kg bình thường nên số kg lệch bội có thể có là 3 x 4 =12
Câu 32:
Thực hiện phép lai sau: ♀AABb x ♂AaBb, biết ở cơ thể đực có một số tế bào rối loạn phân li trong giảm phân của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa. Cho rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lý thuyết, ở đời con có bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội và bao nhiêu loại kiểu gen lệch bội ?
Chọn B
Câu 33:
Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.
1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.
599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.
602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
III. Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.
IV. Cây khác đem lai có kiểu gen
Chọn C
Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A - hoa kép, a - hoa đơn.
Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B - hoa trắng, b - hoa tím.
Lá đài dài: lá đài ngắn = 1 : 1. D - lá đài dài, d - lá đài ngắn.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1) x (1 : 1) x (1 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1 có kiểu gen là Aa Bd//bD.
Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.
Nội dung 2, 3,4 đúng.
Câu 34:
Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.
Cho các phát biểu sau:
I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.
II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq
III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là
IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là
Chọn B
Câu 35:
Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
I. Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
II. Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
III. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
IV. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại
Chọn B
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu I, IV đúng.
Phát biểu II sai vì một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác là trường hợp của chuyển đoạn không tương hỗ chứ không phải chuyển đoạn tương hỗ.
Phát biểu III sai vì tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân vẫn có thể tạo ra loại giao tử bình thường
Câu 36:
Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau thu được F1 có tỉ lệ: 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài. Có bao nhiêu quy luật di truyền chi phối phép lai trên trong số những quy luật di truyền dưới đây:
I. Trội lặn không hoàn toàn.
II. Quy luật phân li của Menđen.
III. Quy luật tương tác gen dạng bổ sung.
IV. Quy luật hoán vị gen.
Chọn B
Ý I và III đúng
Câu 37:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♀ ♂ Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba (2n +1) với kiểu gen khác nhau?
Đáp án D
Câu 38:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Chọn C
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab. Có hoán vị gen.
- Vì có hoán vị gen ở cá hai giới nên F1 có 10 kiểu gen. I đúng.
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội gồm A-bb và aaB- có tỉ lệ = 2 x (0,25 - 0,04) =0,42. II đúng.
- Trong số các cá thể A-B- thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ = 0,04/0,54 = 2/27. III đúng.
Kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định IV đúng
Câu 39:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân ly độc lập, mỗi bệnh do một gen quy định.
Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ III không mang bệnh. Tính xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị cả hai bệnh
Chọn B
Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ nhất không bị bệnh sinh con gái bị cả 2 bệnh ⇒ 2 bệnh này đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bị bệnh 1; B - bình thường, b - bị bệnh 2.
Bố của người chồng ở thế hệ thứ 3 bị bệnh 1 nên người chồng không bị bệnh 1 thì sẽ có kiểu gen là Aa.
Mẹ của người chồng ở thế hệ thứ 3 bị bệnh 2 nên người chồng không bị bệnh 2 thì sẽ có kiểu gen là Bb.
Người chồng ở thế hệ thứ 3 có kiểu gen là AaBb.
Mẹ của người vợ ở thế hệ thứ 3 không mang gen bệnh nên có kiểu gen là AABB.
Bố của người vợ ở thế hệ thứ 3 không bị bệnh 1 nhưng có mẹ bị bệnh 1, và người bố này bị bệnh 2, vậy người bố này có kiểu gen là Aabb.
Người vợ ở thế hệ thứ 3 sẽ có kiểu gen là:
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 sinh con bị cả hai bệnh là: 1/32
Câu 40:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn vói nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
Chọn D
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
IV đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb