IMG-LOGO

Tổng hợp đề tham khảo thi THPTQG môn Sinh Học cực hay có lời giải có đáp án (Đề số 12)

  • 11607 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì

Xem đáp án

Đáp án B  

Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên


Câu 2:

Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án C

  Muốn tạo giao tử AbD thì kiểu gen phải có alen A, b, D → kiểu gen AabbDd


Câu 3:

Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá vì

Xem đáp án

Đáp án C

Vì nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể và di nhập gen là nhóm nhân tố làm thay đổi đột ngột tần số tương đối của alen


Câu 4:

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là 

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là: 2n ( n-số cặp gen dị hợp)→ n=3 → số loại giao tử 23= 8.


Câu 5:

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:

Xem đáp án

Đáp án A

 Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là: Trong 2 ADN mới hình thành, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp


Câu 6:

Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

Xem đáp án

Đáp án A

 Đa số các loài XX-con cái, XY-con đực. Tuy nhiên ở một số loài như ở châu chấu, XX-quy định con cái, XO quy định con đực


Câu 7:

Chuột cát đài nguyên có thể sống ở -50°C đến +30°C nhưng phát triển tốt nhất ở khoảng 0°C đến 20°C. Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

 Chuột cát đài nguyên có thể sống từ -50 độ → 30 độ nhưng phát triển tốt nhất ở 0 độ → 20 độ.

Trong đó từ -50 độ → 30 độ là giới hạn sinh thái.

50 độ là điểm giới hạn dưới.

30 độ là điểm giới hạn trên.

0 độ → 20 độ là khoảng thuận lợi.


Câu 9:

Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotit của gen không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gen trên là

Xem đáp án

Đáp án A

 Gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gen không thay đổi. Dạng đột biến đó là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A


Câu 10:

Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1

Xem đáp án

Đáp án A

  Aa x AA → 1 AA : 1 Aa

→ Kiểu hình : 100% quả đỏ


Câu 11:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính ngoài ra còn chứa các gen quy định tính trạng thường


Câu 12:

Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là

Xem đáp án

Đáp án B

 Quá trình thoát hơiĐáp án B

 Quá trình thoát hơi nước của cây là tạo nên động lực phía trên kéo dòng xylem đi từ rễ lên lá, do đó nó giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá nước của cây là tạo nên động lực phía trên kéo dòng xylem đi từ rễ lên lá, do đó nó giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá


Câu 13:

Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở 

Xem đáp án

Đáp án B

 Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở động vật bậc cao vì có cấu tạo cơ thể phức tạp, hệ gen gốm nhiều gen, gây đột biến ít tạo ra được kết quả mong muốn, mà gây mất cân bằng hệ gen, làm giảm sức sống của cá thể bị đột biến


Câu 15:

Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án B

 Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể


Câu 16:

Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm

Xem đáp án

Đáp án C

 Khi mật độ quần thể tăng vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì không một cá thể nào có thể kiếm đủ thức ăn. Cạnh tranh giữa các cá thể xuất hiện làm cho mức tử vong tăng, còn mức sinh sản lại giảm. Do đó kích thước quần thể giảm phù hợp với sức chứa của môi trường.

Ví dụ: Hiện tượng tự tỉa thưa là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể


Câu 19:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 

F1: 0,45AA+ 0,25Aa + 0,30aa =1

F2 : 0,40AA + 0,20Aa+ 0,40aa =1

F3: 0,30AA +0,15Aa+ 0,55aa = 1

F4: 0,15AA+ 0,10Aa+ 0,75aa =1

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án A

 Qua các thế hệ của quần thể trên ta thấy: Tần số tương đối của alen A liên tục giảm: P: A = 0,65, F1 có A = 0,575, F2 có A = 0,5, F3 có A = 0,375, F4 có A = 0,3 tương ứng là sự tăng dần của tần số alen a

Mặt khác ta thấy các cá thể có kiểu hình trội có xu hướng giảm dần, các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần


Câu 20:

Khi hai loài trong một quần xã trùng nhau về ổ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa chúng có thể dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thu hẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái riêng cho loài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?

Xem đáp án

Đáp án D

 Khu sinh học nào có độ đa dạng càng cao thì sẽ có càng nhiều ổ sinh thái hẹp, do số lượng loài lớn dẫn đến sự cạnh tranh giữa các loài càng cao, dẫn tới việc thu hẹp ổ sinh thái.

Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất nên có nhiều ổ sinh thái hẹp nhất


Câu 21:

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.

II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.

IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ

Xem đáp án

Đáp án A

 Cả 4 phát biểu đúng 

Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi các phát biểu sau đây đều đúng:

I.  Hệ hô hấp giúp duy trì pH qua điều chỉnh làm giảm tốc độ thải CO2, pH thấp làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm.

II.  Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp thông qua điều chỉnh nhịp tim, lực co tim.

III.  Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu qua cơ chế làm giảm mất nước và H+ thải theo nước tiểu.

IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazo.

Hệ đệm proteinát  là 1 hệ đệm mạnh của cơ thể chiếm ¾ toàn bộ hệ đệm trong dịch cơ thể  đặc biệt là trong dịch bào, vai trò điều chỉnh cả độ toan hoặc kiềm.

Các axit amin có gốc COOH khi độ pH tăng gốc này sẽ được ion hóa thành COO- và H+ làm giảm pH.

Các axit amin có gốc NH2 khi độ pH giảm gốc này sẽ nhận thêm H+thành NH3 làm tăng pH


Câu 23:

Sơ đồ dưới đây mô tả một số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 

I. Giai đoạn a do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.

II. Giai đoạn b và c đều do vi khuẩn nitrat hóa thực hiện.

III. Nếu giai đoạn d xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.

IV. Giai đoạn e do vi khuẩn cố định đạm thực hiện

Xem đáp án

Đáp án C

 Nội dung 1 sai. Giai đoạn này do mô thực vật đảm nhiệm.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Đây là phản ứng phản nitrat hóa, làm mất lượng đạm trong đất do N chuyển từ dạng hấp thu được sang dạng không hấp thu được.

Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng


Câu 27:

Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?

I. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

II. Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

III. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa.

IV. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai.

Phương án đúng:

Xem đáp án

Đáp án B

Loài sinh sản hữu tính không có khả năng sinh sản vô tính, dạng đột biến có thể di truyền được cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính

(1) ĐB xảy ra trong giảm phân hình thành giao tử → giao tử sẽ đi vào hợp tử → Dạng đột biến này có thể truyền lại được cho đời sau

(2) ĐB xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên hợp tử và sẽ tạo ra giao tử chứa gen đột biến nên cũng có thể di truyền cho đời sau

(4) Đb xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai cũng sẽ làm cho đột biến  đó được giữ lại, đi vào giao tử và truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính

→ Có 3 đáp án đúng → Đáp án B

(3) sai vì đột biến xảy ra ở nguyên phân của tế bào cánh hoa là đột biến xảy ra ở tế bào xoma nên không có khả năng truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính


Câu 28:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:

Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.

Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:

I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

II. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

Số phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

 Nội dung 1 sai. Chim ăn thịt cỡ lớn ngoài nguồn thức ăn là động vật ăn rễ cây ra nó còn ăn chim sâu và chim ăn hạt, còn rắn và thú ăn thịt chỉ ăn động vật ăn rễ cây nên khi động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh, chim ăn thịt có thể có nguồn thức ăn khác trong khi rắn và thú ăn thịt không có, vì vậy giữa rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt hơn so với giữa chim ăn thịt và rắn.

Nội dung 2 sai. Ổ sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài. Mỗi loài có một giới hạn sinh thái về các nhân tố sinh thái khác nhau nên không có loài nào có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích đó là: Cây => côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây => chim sâu => chim ăn thịt cỡ lớn.

Nội dung 4 sai. Chim ăn thịt không ăn cây nên không thể là bậc dinh dưỡng cấp 2


Câu 31:

Cho lưới thức ăn sau:

 

Cho các nhận định sau về chuỗi thức ăn trên:

I. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

III. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.

IV. Loài H tham gia vào 8 chuỗi thức ăn khác nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

 Nội dung 1 sai. Loài B và loài C cùng ăn loài A nên có sự cạnh tranh nhau về thức ăn.

Nội dung 2 sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích.

Nội dung 3 đúng. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ, bậc dinh dưỡng cấp 1 có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ như giun (động vật không xương sống).

Nội dung 4 sai. Loài H tham gia vào 12 chuỗi thức ăn khác nhau.

Vậy có 1 nội dung đúng


Câu 32:

Ở một loài, khi cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Tính trạng phân li không đều ở 2 giới => Do gen trên NST X, không có alen tương ứng trên Y quy định.

Cho con cái lai phân tích thu được 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ => Tính trạng do 2 gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác gen.

Nếu màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ thì đây là tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Quy ước A_B_ mắt đỏ; aaB_, A_bb, aabb mắt trắng.

Cá thể cái F1 lai phân tích cho kiểu hình mắt đỏ toàn con đực thì cá thể cái phải có NST giới tính là XY.

Ta có phép lai:

P: ♂AAXBXB  x  ♀ aaXbY.

F1: AaXBY : AaXBXb.

F1 cái lai phân tích:

AaXBY x aaXbXb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực


Câu 33:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quv định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng thu được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, tròn đỏ cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần sổ bằng nhau, có bao nhiêu kết luận đúng trong những kết luận dưới đây:

I. Cây F1 có kiểu gen ABabDd

II. Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 chiếm tỉ lệ 49,5%.

III. Cây có kiểu hình cao, đỏ, dài chiếm tỉ lệ 16,5%.

IV. Cây có kiểu hình lặn về một trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 23,25%.

Xem đáp án

Đáp án C

 F1 dị hợp tất cả các cặp gen => Tỉ lệ quả tròn : quả dài = 3 : 1.

Gen A và B cùng nằm trên cặp NST tương đồng số 1, gen D nằm trên cặp NST tương đồng số 2 nên tính trạng kích thước thân và màu hoa phân li độc lập với tính trạng hình dạng quả.

Tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng (aabb) là: 4% x 4 = 16% = 0,4ab x 0,4ab.

 Tỉ lệ giao tử ab = 0,4 > 25% => Đây là giao tử liên kết. => Cây F1 có kiểu gen là AB//ab, tần số hoán vị gen là 20%.

Nội dung 1 đúng.

Cây có kiểu hình A_B_ chiếm tỉ lệ là: 0,5 + 0,16 = 0,66.

Cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F2 là: 0,66 x 0,75 = 49,5%. => Nội dung 2 đúng.

Cây có kiểu hình cao đỏ, dài chiếm tỉ lệ: 0,66 x 0,25 = 16,5% => Nội dung 3 đúng.

Cây có kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,16 = 0,09.

Cây có kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỉ lệ là:

(A_bb + aaB_)D_ + A_B_dd = 0,09 x 2 x 3/4 + 0,66 x 0,25 = 30%. => Nội dung 4 sai.

Có 3 nội dung đúng


Câu 34:

Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.

Người ta rút ra các kết luận sau:

I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

II. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.

III. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%.

IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%

Số kết luận có nội dung đúng là :

Xem đáp án

Đáp án D

  Nhìn vào cấu trúc di truyền ta thấy tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội tăng lên còn tỉ lệ cá thể có kiểu hình lặn giảm xuống.

Nội dung 1 sai. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu có bị tác động của chọn lọc tự nhiên.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 sai. Ban đầu tần số alen R là 0,5. Sau khi xử lí thuốc tăng lên 0,7. Như vậy sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20%.

Nội dung 4 đúng. Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 20% thì tấn số alen a giảm xuống 20%.

Có 2 nội dung đúng là 2 và 4.


Câu 35:

Cho loài có bộ NST 2n = 10. Cho các nhận xét sau về phân bào có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tại kỳ đầu của giảm phân I có 40 cromatit, nhưng đến kỳ cuối I chỉ còn 20 cromatit

II. Tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần sẽ thu được số NST đơn trong các tế bào con là 160.

III. Trong một tế bào đang thực hiện kỳ sau của giảm phân 2 số NST đơn là 10.

IV. Có 3 tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng thì số NST đã biến mất trong thể định hướng là: 15

Xem đáp án

Đáp án D

 Nội dung 1 sai. Trong tế bào có 10 NST. Ở kì đầu nguyên phân, 10 NST này ở dạng kép, mỗi NST kép gồm 2 cromatit, vậy tất cả có 20 cromatit.

Nội dung 2 đúng. Sau 4 lần nguyên phân, số NST trong các tế bào con là: 10 × 24 = 160.

Nội dung 3 đúng. Sau lần giảm phân 1, tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có 5 NST kép. Ở lần giảm phân 2 mỗi tế bào này lại tiếp tục phân chia, ở kì sau giảm phân 2, 5 NST kép phân li thành 10 NST đơn.

Nội dung 4 sai. 3 tế bào sinh trứng sẽ tạo ra 12 tế bào đơn bội. Trong đó chỉ có 3 tế bào đơn bội phát triển thành trứng, 9 thể định hướng bị tiêu biến.

Vậy có 2 nội dung đúng.


Câu 37:

Giả sử 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là  

III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ

IV. Nếu dựa vào quá trình giảm phân của 3 tế bào này để xác định tần số hoán vị gen thì có thể sẽ xác định được tần số 20%.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có phát biểu III đúng. 

I sai. Vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.

II sai. Vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị = 1/3 : 2 = 1/6.

III đúng. Vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. → Có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2:2:2:2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2:2. → Có 4 loại với tỉ lệ 4:4:2:2 = 2:2:1:1

IV sai. Vì chỉ có 3 tế bào giảm phân nên tần số có thể là 0% (nếu không có TB nào HV); 1/6 (nếu có 1 TB hoán vị); 1/3 (nếu có 2 TB hoán vị); 1/2 (nếu cả 3 TB đều có HV).


Câu 39:

Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phần bình thường và không có đột biến xảy ra.

I. Những người bệnh trong phả hệ do gen trội quy định.

II. Có 2 người trong phả hệ là chưa có đủ cơ sở để xác định chắc chắn kiểu gen về bệnh nói trên.

III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con có nhóm máu B và bị bệnh trên là 1/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên 5/72.

Có bao nhiêu ý đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Người 1 và 2 bình thường nhưng sinh ra con gái 6 bị bệnh  Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: D - bình thường, d - bị bệnh.

Vậy kiểu gen của những người trong phả hệ là:

3; 6; 9 có KG: aa.

1; 2; 4; 8 có KG: Aa.

5; 7: có thể có KG DD hoặc Dd.

I  sai.

II đúng.

III Căp vợ chồng 7 và 8: (1/3DD  2/3Dd) x Dd→ con bị bệnh = 2/3. 1/4 = 1/6.

Người 7 có kiểu gen IAIO; Người 8 có kiểu gen (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Ta có: (7) x (8) = (1/2 IA : 1/2IO) x (2/3IB : 1/3 IO) →Xác suất sinh con nhóm máu B: 1/2. 2/3 = 1/3.

Vật xác suất sinh con nhóm máu B và bị bệnh là: 1/6. 1/3 = 1/18 → (3) đúng.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng 7, 8 sinh con không bị bệnh là: 1 - 1/6 = 5/6.

Xác suất để vợ chồng 7, 8 sinh con nhóm máu A là 1/2. 1/3 = 1/6.

Vậy xác suất để cặp cợ chồng 7, 8 sinh con trai nhóm máu A và không bị bệnh là: 1/2. 5/6. 1/6 = 5/72 → IV  đúng.

Vậy có 3 ý đúng là II, III, IV


Câu 40:

Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau:

I. F2 có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ 8%

II. F2  tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%

III. F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài : 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép,ngắn

IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%

Xem đáp án

Đáp án C

Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn.

2 gen thuộc cùng nhỏm gen liên kết, HVG diễn ra ở cả 2 giới, tần số hoán vị = 0,2

p (đơn, dài)  x  (kép, ngắn) à F1: 100% đơn, dài (dị hợp) và P đồng hợp tử

à Kiểu gen F1: AB//ab

F1 tự thụ

F2: cơ thể có kiểu gen Ab//aB = Ab x  aB + Abx aB 0,12×2=0,02 à I sai.

F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp Ab//aB + AB//ab + Ab//AB + AB//aB = 0,02 + (0,4)2 x 2 + 0,1 x 0,4 x 2 x 2 = 0,5 à II đúng.

F2 gồm 4 KH: Đơn, dài; Đơn, ngắn: Kép, dài; kép, ngắn;

Tỉ lệ mỗi loại KH: Đơn, ngắn = 0,5 + ab//ab = 0,66

  Kép dài = đơn ngắn = 0,25 - ab//ab = 0,09

  kép ngắn = ab//ab = 0,16 à III đúng

Kiểu gen dị hợp

F2 = Ab//aB + AB//ab + Ab//ab + aB//ab + Ab//AB + AB//aB = 0, 34 + 0,1 x 0,4 x 2 x 4 = 0,66

à IV đúng.


Bắt đầu thi ngay