Thứ năm, 20/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Sinh Học (Nâng cao)

Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Sinh Học (Nâng cao)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH HỌC (ĐỀ SỐ 4)

  • 2103 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đai caspari của tế bào nội bì có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ có con đường thành tế bào - gian bào (Dẫn truyền apoplast): Nước từ đất vào lông hút → nước đi trong thành tế bào, khoảng gian bào và các mao quản trong thành, đến tế bào nội bì gặp đai Caspari thì bị chặn lại phải đi vào không bào và chất nguyên sinh của tế bào nội bì.


Câu 2:

Khử nitrát là quá trình

Xem đáp án

Đáp án C

Khử nitrát là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+.

- Biến đổi NO3- thành NO-2 là một giai đoạn của khử nitrat.

- Liên kết phân tử NH3 vào axít đicacbôxilic là quá trình đồng hóa amôn.

- Biến NO3- thành N2 là quá trình phản nitrat hóa


Câu 3:

Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các động vật trên loại trừ ngựa, chuột, thỏ có dạ dày đơn; còn các động vật còn lại có dạ dày 4 ngăn


Câu 4:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao


Câu 5:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các dạng đột biến trên:

Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.

Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST


Câu 6:

Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể có kiểu gen cho nhiều loại nhất là cơ thể chứa nhiều cặp gen dị hợp nhất. Trong các đáp án trên, chỉ có D đúng


Câu 7:

Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số cá thể của quần thể là: 160 + 480 + 360 = 1000 cá thể

Kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 160 : 1000 = 0,16

Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 480 : 1000 = 0,48

Kiểu gen aa chiếm tỉ lệ: 360 : 1000 = 0,36

Tần số alen A là: 0,16 + 0,48:2 = 0,4


Câu 8:

Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?

Xem đáp án

Đáp án B

Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp)

Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần


Câu 9:

Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm:

Xem đáp án

Đáp án C

Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới.

Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Trong các đặc điểm trên, C đúng

A sai vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn.

D sai vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa


Câu 10:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh hay cuối đại Trung sinh


Câu 12:

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ


Câu 13:

Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở thực vật bậc cao, sắc tố quang hợp gồm có diệp lục a, diệp lục b, carôten và xanthôphyl. Cả 4 loại sắc tố này đều có chức năng hấp thụ ánh sang nhưng đều truyền năng lượng hấp thụ được cho diệp lục a (vì chỉ có diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hoá). Diệp lục a (P700 và P680) làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng có trong ATP và NADPH.


Câu 14:

Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc hệ tuần hoàn hở gồm tim, động mạch, tĩnh mạch, không có mao mạch. Tim đơn giản, khi tim co bóp đẩy máu với 1 áp lực thấp vào động mạch rồi đổ vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với các tế bào để thực hiện trao đổi chất, sau đó tập trung vào hệ thống mạch góp đổ về theo tĩnh mạch hoặc các lỗ trên thành tim để trở về tim. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.


Câu 15:

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 18:

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.

Trong các ví dụ trên:

A, B, D là dạng cách li trước hợp tử


Câu 19:

Trong không gian, các cá thể cùng loài không có kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tầng là kiểu phân bố trong không gian của quần xã. Các cá thể cùng loài thuộc cùng 1 quần thể sinh vật nên chỉ có các kiểu phân bố: theo nhóm, đồng đều, ngẫu nhiên


Câu 20:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 6%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000 = 1250 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể

- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:

- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.6% = 1350 → x = 14% → Đáp án C đúng


Câu 21:

Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra


Câu 22:

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.

II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.

III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.

IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (II) → Đáp án C.

- Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu, do đó làm giảm độ pH máu. Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích làm tăng nhịp tim.

- Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2 trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.

- Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ pH máu.

→ (III) sai.

- Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu. → (IV) sai.


Câu 25:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.

II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.

IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có phát biểu I đúng → Đáp án A

II – Sai. Vì nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số tương đối của các alen trong quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.

III – Sai. Vì nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

IV – Sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen.


Câu 27:

Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.

II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.

III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 kết luận đều đúng → Đáp án D

Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.)

– Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:

+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định tương đối

+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.

+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái.


Câu 28:

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?

I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.

III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.

IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu không đúng là II, IV → Đáp án C

Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, dễ dẫn tới hiện tượng quần thể bị diệt vong vì:

- Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

- Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.

II – Sai. Vì số lượng cá thể giảm nên giao phối cận huyết dễ xảy ra → làm tăng tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn gây hại.

IV – Sai. Vì khi số lượng cá thể giảm, các cá thể trong quần thể không cạnh tranh nhau


Câu 29:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.

IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có I đúng → Đáp án B

II – Sai. Vì cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

III – Sai. Vì đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein hoặc không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein trong trường hợp đột biến thay thế ở nucleotit thứ 3 của bộ ba làm cho bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa 1 axit amin.

IV – Sai. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến gen dạng thay thế nucleotit


Câu 30:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticodon theo trình tự 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXG5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’

II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại codon thứ 5

III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile - Pro

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.

Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. → Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX3’.

I sai. Từ trình tự nucleoti của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticodon 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXA5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’

II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.

III đúng. Từ trình tự các codon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn polipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile - Pro

IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho codon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành codon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.


Câu 33:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng  Đáp án D

I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4×A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám 1A2A3:1A2A4; Lông vàng 1A3A4; Lông trắng 1A4A4

II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng A4A4 thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4:1A3A4  Có 1 lông đen : 1 lông xám

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng A4A4 thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4:1A2A4  Có 1 lông đen : 1 lông xám

IV đúng. Vì nếu cá thể lông xamms có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4thì khi lai với nhau A2A4 x A3A4 thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4  Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng :1 cá thể lông trắng


Câu 34:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), và (III) → Đáp án A

Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb+aaB-:hoa hồng; aabb: trắng

P: Cây hoa hồng × cây hoa hồng

F1: 100% hoa đỏ × F1

F2: có tỉ lệ = 9 đỏ : 6 hồng :1 trắng

Ở F2 có 4 KQ quy định hoa đỏ ( AABB, AaBB, AABb, AaBb) đúng

F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aabB  tỉ lệ KG dị hợp =4/6 = 2/3 → II đúng

Các cây hoa đỏ F2 có 4 loại giao tử là . Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab

→ Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:

 Kiểu hình = 4 đỏ :4 hồng : 1 trắng

→ III đúng

Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là . Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử 

→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở . Tỉ lệ cây hoa trắng ở  → IV sai


Câu 35:

Cho phép lai  thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.

III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án B

Có hai phát biểu đúng, đó là I và II  Đáp án B

Cho phép lai P: , thu được F1

Bài toán trở về dạng  phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp

I đúng, Vì số loại kiểu gen đồng hợp lặng = 23×23= 32 loại kiểu gen

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên  Đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen 

III F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen Sai

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất  kiểu gen

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất  kiểu gen

Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2  kiểu gen

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen = 2+12+48 = 62 kiểu gen

IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen Sai. Số loại kiểu gen tối đa  loại kiểu gen


Câu 36:

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. 

III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.

IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng. Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử  Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại

II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen

  = 7x8=56 loại kiểu gen

- Số loại kiểu hình

  = 4x(4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P: 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm

A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=

 (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn abab có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là

A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005

aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03

aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08

aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P: 

 (có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là  và

 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen


Câu 37:

Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.

IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mang 4 tính trạng trội.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì: Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24=16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 kiểu.

II. sai. Vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-bbddee có tỉ lệ

aaB-ddee có tỉ lệ  

aabbD-ee có tỉ lệ  

aabbddee có tỉ lệ  .

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,125 = 12,5%

III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee) →

A-B-ddee có tỉ lệ 

A-bbD-ee có tỉ lệ 

A-bbddE- có tỉ lệ 

aaB-D-ee có tỉ lệ 

aaB-ddE- có tỉ lệ 

aabbD-E- có tỉ lệ 

→ Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

IV đúng. Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen.


Câu 38:

Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.

IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)

F1 có kiểu gen ABab

Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 ABab  x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen Abab vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng abab→ F2 cây thân thấp, hoa trắng abab chiếm tỉ lệ  là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%

IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%


Câu 39:

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có 27 kiểu gen.

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

I. đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen

II. đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen)

III. đúng. Vì kiểu hình hoa trắng =1- kiểu hình hoa đỏ

Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ

= (1-aa)(1-bb)(1-dd)= (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075

→ Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ =1-0,165075=0,804925  0,805

IV. đúng. Vì cây hoa đỏ thuẩn chủng (AABBDD) có tỉ lệ =0,09.0,09.0,25=0,0002025

Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 


Câu 40:

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAI0 có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.

II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.

III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 1/8.

IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án D

Giải thích:

Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB

→ Có 1 người máu O, 3 người máu AB

Người số 3 có máu A chứng tỏ người số 1 có kiểu gen IBIO

Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). → Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 kiểu gen IAI0

→ Có 8 người đã biết được kiểu gen → (I) đúng

- Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen → Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O

- Người số 4 có kiểu gen 2/3 IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB → Người số 8 có xác suất kiểu gen 2/3 IBIO : 2/3 IBIB → Cho giao tử IB với tỉ lệ 5/6

- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAI0, trong đó kiểu gen IAI0 với tỉ lệ 1/2 → Cho giao tử IO = 1/4

→ Xác suất để cặp vợ chồng 8,9 sinh con có máu B = 5/6 x 1/4 = 5/24

→ (III) sai

- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50% → (IV) đúng


Bắt đầu thi ngay