Thứ năm, 20/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Sinh Học (Nâng cao)

Tổng hợp đề thi thử thpt quốc gia môn Sinh Học (Nâng cao)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH HỌC (ĐỀ SỐ 6)

  • 2100 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Lông hút của rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng.

Đáp án A toàn bộ bề mặt cơ thể là vị trí hấp thụ nước của thực vật thủy sinh.

Đáp án C là bộ phận bảo vệ rễ.

Đáp án D khí khổng là cơ quan thoát hơi nước


Câu 2:

Đối với cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

Xem đáp án

Đáp án C

Tiêu hoá hoá học diễn ra ở miệng (tiêu hoá tinh bột), ở dạ dày (tiêu hoá protein), ở ruột non (tiêu hoá tất cả các chất). Tuy nhiên quá trình tiêu hoá hoá học chủ yếu diễn ra ở ruột non vì chỉ ở ruột non thì mới có đủ các loại enzim để tiêu hoá các loại chất hữu cơ có trong thức ăn


Câu 4:

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án A

Hệ tuần hoàn hở có ở đa số thân mềm (trừ mực ống) và chân khớp

Trong các loài động vật trên, chỉ có ốc bươu vàng thuộc thân mềm


Câu 5:

Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A(mARN) bổ sung với T mạch gốc; U(mARN) bổ sung với A mạch gốc; G(mARN) bổ sung với X mạch gốc; X(mARN) bổ sung với G mạch gốc

Mạch gốc: 3'ATGXTAG5'.

→ mARN: 5'UAXGAUX3'.


Câu 6:

Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án D

Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội.

→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung


Câu 7:

Một quần thể sinh vật có tần số A là 0,4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì tỷ lệ kiểu gen là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a, quần thể cân bằng có cấu trúc:

Khi 

Quần thể ở trạng thái cân bằng có cấu trúc: hay 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa


Câu 8:

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần?

Xem đáp án

Đáp án C

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd sẽ thu được 2 dòng thuần do chỉ có 1 cặp gen dị hợp.


Câu 9:

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các phát biểu của đề bài:

A – Sai vì thường biến không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

B – Sai vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

C – Sai. Vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới.


Câu 10:

Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitơ…Khí ôxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy.


Câu 11:

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

Xem đáp án

Đáp án C

Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.

Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Ví dụ: Cây thông trong rừng thông...chim hải âu làm tổ...


Câu 12:

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án B

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc.


Câu 13:

Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A – Sai. Vì quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.

B – Sai. Vì ở tế bào rễ không xảy ra quang hợp.

C – Đúng.

D – Sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường


Câu 14:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A - Sai. Vì tiêu hóa nội bào chỉ xảy ra ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: trùng roi, trùng giày, amip …

B - Đúng.

C - Sai. Vì trùng roi sống dưới nước nhưng nó chưa có cơ quan tiêu hóa nên vẫn tiêu hóa nội bào.

D - Sai. Vì tiêu hóa nội bào gặp ở động vật đơn bào (chưa có cơ quan tiêu hóa) và đa bào


Câu 15:

Các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng thì

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Vì các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng nhân đôi cùng nhau.

C sai. Vì các phân tử ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng (sinh vật nhân thực) mang các gen phân mảnh.

D sai. Vì các phân tử ADN này có độ dài và số lượng nucleotit không bằng nhau


Câu 16:

Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

A – Sai. Vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. Số lần phiên mã của các gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào.

B – Sai. Vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo.

C – Đúng.

D – Sai. Vì khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành


Câu 17:

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy con lai F 1 luôn có kiểu hình giống mẹ → Tính trạng màu sắc thân di truyền theo dòng mẹ → Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài tế bào chất, mà đây là động vật nên Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.


Câu 20:

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các khu sinh học trên: Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất. Đồng rêu hàn đới có độ đa dạng sinh học thấp nhất


Câu 22:

Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.

III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.

IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV → Đáp án B

I – Sai vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín

III – Sai. Vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 → Động mạch chủ →Mao mạch mới thực hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2.


Câu 24:

Khi nói về liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

II. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

III. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.

IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài.

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu I, III đúng → Đáp án B

II – Sai. Vì các cặp gen nằm ở vị trí càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

IV – Sai. Vì số nhóm gen liên kết thường bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng của loài. Tuy nhiên, ở một số giới dị giao, ví dụ ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8, bộ NST giới tính là XY thì số nhóm gen liên kết là 4 + 1 = 5 nhóm gen liên kết


Câu 25:

Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?

I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại.

V. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định.

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu I, II, III đúng → Đáp án C

IV – Sai vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có lợi cũng bị mất đi trong quần thể.

V – Sai vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định. Nhưng chọn lọc tự nhiên thì làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định


Câu 26:

Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,...

II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể.

III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu II, III đúng → Đáp án B

I – Sai. Vì trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn thức ăn khan hiếm...

IV – Sai. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tuy nhiên khi mật độ cá thể trong quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường thì quần thể lại có cơ chế điều chỉnh phù hợp chứ không làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.


Câu 27:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.

II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

III. Nếu alen a có 779 số nuclêôtit loại T thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.

IV. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại X thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

I đúng. Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti.

II đúng. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hidro. → Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.

III đúng. Vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 779 T thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3000. → Alen a có chiều dài 510 nm.

IV đúng. Vì alen a có 3721 liên kết hidro và có 721 X thì suy ra có 779 số nuclêôtit loại A. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3000. → Alen A và alen a có tổng số nuclêôtit bằng nhau. → Đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit


Câu 28:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.

II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào mô tả trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Chỉ có phát biểu I đúng →Đáp án A

→ I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:

Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắc xích)

II sai. Vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.

III sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4

IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).


Câu 29:

Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D.

I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.

II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.

III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất.

IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng


Câu 31:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu B sai → Đáp án B.

Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’. à Đoạn phân tử mARN là 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’.

A đúng.

B sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 (tức là giữa 11 và 12) thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5.

C đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn mARN có trình tự các bộ ba 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’ quy đinh tổng hợp chuỗi polipeptit có trình tự các axit amin Arg – Ile – Pro – Gly – Ser

D đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 5 thành X-G làm cho côđon AUU biến thành bộ ba mở đầu AGU có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN


Câu 33:

Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.

III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III → Đáp án C

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp = 9:7 (9M:7N). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Vận dụng công thức giải nhanh đã trình bày ở phần trên, ta có:

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb,2AaBB ,4AaBbCây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/9 → Đúng

II. Cây thân thấp ở F2 có 5 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB,2AaBB ,4AaBb → Cây thuần chủng gồm 1Aabb + 1aaBB +1aabb chiếm tỉ lệ = 3/7 → Đúng

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB ,4AaBb → Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao = 8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16 = 1/2 → Đúng

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội


Câu 34:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông trắng.

IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

I đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là A1A3A2A4.Thì đời con có 4 loại kiểu gen là 1A1A2: 1A1A4: 1A2A3: 1A3A4

Và có 3 loại kiểu hình là: lông đen (1A1A2: 1A1A4); Lông xám (1A2A3); Lông vàng (1A3A4)

II đúng. Ví dụ bố mẹ có kiểu gen là A1A1A3A3.Thì đời con có 4 loại kiểu gen là A1A3 và có 1 loại kiểu hình

III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4: 1A4A4

IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen (A2A4A3A4) thì khi lai với nhau 1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4  thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ A1A3A2A4. Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng :1 cá thể lông trắng


Câu 35:

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.

IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng. Đực F1lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính

Quy ước gen: A-B- quy định cánh đen;

A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: Cái đen thuần chủng x  Đực trắng thuần chủng 

→ F1 có kiểu gen 

Cho F1 lai với nhau: 

F2 có 

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen :2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 

III đúng. Trong số con cái đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 

IV trong số con đực ở F2, số con cái trắng chiếm tỉ lệ = 5/8

Nếu tính trạng duy truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9:7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:

- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3

- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7.


Câu 36:

Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai

P: , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.

II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B

I đúng.

Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25% → Kiểu gen abab có tỉ lệ = 2,25%: 1/4 = 9% = 0,09

→ Giao tử ab có tỉ lệ = 0,09 = 0,3

→ Tần số hoán vị = 1-2x0,3=0,4=40%

II đúng.

Vì có hoán vị gen cho nên ABab×ABab cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd x Dd cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

→ Số kiểu gen =10x3=30. Số loại kiểu hình =4x2=8 kiểu hình.

III đúng

Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có  có tỉ lệ 

IV đúng, Vì xác suất thuần chủng 


Câu 37:

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D

Ở bài toán này, tỉ lệ abab = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng (ABAB) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen abab= 3,24%

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng

aBaB= (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%

III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

= 4x - 2x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 20,0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án B

Giải thích:

(I) Đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2=4 kiểu gen

(II) đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nên đời con có số kiểu gen =3×3=9 kiểu gen

Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.

(III) đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.

(IV) sai. Phép lai AaBbDd×AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:

(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng :1 trắng)×(3 tròn: 1 dài) = 27:9:9:9:3:3:3:1


Câu 40:

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.

II. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/16.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P

Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Bệnh M: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh

Ta có:

- Người số 4 sinh con số 8 bị bệnh P. → người số 4 mang alen quy định bệnh P. → (I) sai

- Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.

→ Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P.  (II) sai

- Xác suất sinh con của cặp 12-13:

+Bệnh P: Xác suất KQ của người 12 là 1/3AA; 2/3Aa. Xác suất KQ của người 13 là Aa.

→ Sinh con bị bệnh P = 1/6; Sinh con không bị bệnh P = 5/6

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 12XBXB:12XBXb

→ Xác suất sinh con bị bệnh M = 1/2 x 1/4 = 1/8; Không bị bệnh M = 7/8

→ Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh → (III) đúng

→ Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh → (IV) đúng


Bắt đầu thi ngay