Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 10 Thí điểm Học kì 2 có đáp án (Đề 5)
-
5664 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mary is planning to tie the knot with her German boyfriend next June.
Đáp án: A
Giải thích:
Tie the knot = get married (kết hôn)
Dịch: Mary dự định sẽ kết hôn với bạn trai người Đức vào tháng 6 tới.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In some Asian countries like Viet Nam or China, money is given to the newly-married couple as a wedding present.
Đáp án: A
Giải thích: Present = gift (món quà)
Dịch: Ở một số nước châu Á như Việt Nam hay Trung Quốc, tiền mừng cưới được tặng cho cặp vợ chồng mới cưới.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In Viet Nam, it is customary to choose a favourable day for occasions such as wedding, funerals, or house-moving days.
Đáp án: C
Giải thích: favourable = beautiful (đẹp, tốt)
Dịch: Ở Việt Nam, có phong tục chọn ngày tốt cho các dịp cưới hỏi, ma chay, chuyển nhà.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Americans value freedom and do not like to be dependent on other people.
Đáp án: C
Giải thích: Dependent = reliant (phụ thuộc)
Dịch: Người Mỹ đề cao sự tự do và không thích bị phụ thuộc vào người khác
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In most American families, parents have less influence on their children than those in other parts of the world.
Đáp án: B
Giải thích: Influence = effect (ảnh hưởng)
Dịch: Trong hầu hết các gia đình Mỹ, cha mẹ có ít ảnh hưởng đến con cái hơn so với những gia đình khác trên thế giới.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
People believe that if they borrow (A) money at (B) a beginning of the year, they will have to be in debt (C) for the (D) rest of that year.
Đáp án: B
Giải thích: at the beginning of the year = đầu năm
Dịch: Mọi người tin rằng nếu họ vay tiền vào thời điểm đầu năm, họ sẽ phải nợ phần còn lại của năm đó.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In (A) traditional Indian families, the (B) parents used to arranging (C) the marriage for (D) their children.
Đáp án: C
Giải thích: Used to + V nguyên thể (đã từng làm gì như một thói quen)
Dịch: Trong các gia đình truyền thống của Ấn Độ, cha mẹ thường sắp xếp việc cưới xin cho con cái.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is (A) common for Japanese (B) to adapt foreign customs and (C)make them (D) their own.
Đáp án: B
Giải thích: Trong câu này ta cần dùng “the Japanese” để chỉ nhiều người Nhật
Dịch: Người Nhật thường thích nghi với phong tục nước ngoài và biến chúng thành của riêng họ.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In Viet Nam, at (A) the dinner table, you should serve the (B) adults the first (C) and then (D) the children
Đáp án: C
Giải thích: Vị trí này không cần mạo từ
Dịch: Ở Việt Nam, trên bàn ăn, bạn nên phục vụ người lớn trước rồi đến trẻ em.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If you make the (A) wish, then blow out (B) all the (C) candles on (D) your birthday cake in one breath, your wish will be granted.
Đáp án: A
Giải thích: “Wish” xuất hiện lần đầu nên ta dùng mạo từ không xác định (a)
Dịch: Nếu bạn thực hiện một điều ước, sau đó thổi tắt tất cả các ngọn nến trên bánh sinh nhật của bạn trong một hơi thở, điều ước của bạn sẽ được thực hiện.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
A: “Have you heard? Martin and Lisa have just got engaged!"
B: “____”
Đáp án: A
Dịch: “Bạn đã nghe chưa? Martin và Lisa vừa đính hôn đấy.” – “Thật sao? Thật tuyệt diệu.”
Câu 12:
A: “Well, Brad Pitt and Angelina Jolie have just decided to divorce! Don't you know?"
B: “____”
Đáp án: C
Dịch: A: “Chà, Brad Pitt và Angelina Jolie vừa quyết định ly hôn! Bạn không biết à? "- B:" Thật sao? Bạn đang đùa à? "
Câu 13:
A: “What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!"
B: “____”
Đáp án: B
Dịch:
A: “Hôm nay bạn mặc một chiếc váy cưới thật đẹp, Daisy!” - B: “Cảm ơn, bạn rất vui khi được nói như vậy”
Câu 14:
A: "Let’s go and cheer for their happiness today!"
B: “____”
Đáp án: C
Dịch:
A: "Hãy đi và cổ vũ cho hạnh phúc của họ ngay hôm nay!" – B: “Ý kiến hay đấy.”
Câu 15:
A: “Why don’t we make a cake for Mom on Mother’s Day?"
B: “____”
Đáp án: A
Dịch:
A: “Tại sao chúng ta không làm một chiếc bánh cho Mẹ vào Ngày của Mẹ?” - B: “Chắc chắn rồi, chúng ta hãy lên kế hoạch nhé.”