Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Tin học Trắc nghiệm Làm việc với dãy số có đáp án

Trắc nghiệm Làm việc với dãy số có đáp án

Trắc nghiệm Làm việc với dãy số có đáp án

  • 320 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Cho mảng như sau:

Để in phần tử có giá trị là 3 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:  Vì phần tử có giá trị là 3 nằm ở vị trí thứ 5 (i=5)


Câu 2:

 Kiểu dữ liệu trong mảng có thể là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Kiểu dữ liệu trong mảng chỉ có thể là kiểu số nguyên hoặc số thực


Câu 3:

Sau khi một mảng đã được khai báo, ta có thể:

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Sau khi một mảng đã được khai báo thì có thể gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó.


Câu 4:

Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh lặp với số lần biết trước là For..do, câu Writeln(A[i]) là in giá trị cho từng phần tử.


Câu 5:

Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 6, 2, 4, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau:

tb:= 0;

For i:= 1 to 5 do tb := tb + A[i];

Giá trị của biến tb là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì trong mảng có 5 phần tử vòng lặp for thực hiện lặp 5 lần. Khi thực hiện thì biến tb (ban đầutb= 0) sẽ cộng thêm lần lượt từng giá trị trong mảng từ giá trị đầu đến giá trị cuối.


Câu 7:

Khai báo mảng a có 11 phần tử có kiểu số nguyên và chỉ số từ 5 đến 15 thì ta khai báo như sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì biến mảng có chỉ số đầu là 5 và chỉ số cuối là 15, giữa chỉ số đầu và chỉ số cuối cách nhau ..


Câu 8:

 Cho mảng A như sau:

A

5

7

8

9

3

10

2

i

1

2

3

4

5

6

7

Khi thực hiện câu lệnh For i:= 3 to 6 do writeln(A[i]); thì sẽ in ra các giá trị:

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Vì chỉ số i bắt đầu từ 3 và kết thúc là 6 nên sẽ in ra các phần tử có chỉ số là 8,9,3,10


Câu 9:

Các phần tử của mảng:

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì biến mảng chỉ có một kiểu dữ liệu nên các phần tử trong mảng phải cùng kiểu dữ liệu.


Câu 10:

Cú pháp để truy cập đến giá trị phần tử trong mảng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Vì khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]. Không có kí tự nào khác giữa tên biến mảng và dấu [.


Câu 11:

Chỉ số của phần tử cho ta biết điều gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Chỉ số của phần tử cho ta biết được kích thước của mảng hay biết được số lượng phần tử trong mảng.


Câu 12:

 Ưu điểm sử dụng biến mảng là gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Ưu điểm sử dụng biến mảng: kiểu mảng để lưu nhiều dữ liệu liên quan đến nhau bằng 1 biến duy nhất và đánh số thứ tự cho các dữ liệu đó giúp cho việc xử lí các dữ liệu ấy đơn giản hơn.


Câu 13:

 Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Việc truy cập tới phần tử bất kì của mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó trong mảng.


Câu 14:

Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?

var N: integer;

A: array[1..N] of real;

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Do chỉ số cuối phải là một số cụ thể, còn N là một biến chưa được cấp giá trị cụ thể nên máy sẽ không thực hiện lệnh.


Bắt đầu thi ngay