Trắc nghiệm Làm việc với dãy số có đáp án
-
320 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho mảng như sau:
Để in phần tử có giá trị là 3 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:
Đáp án C
Giải thích: Vì phần tử có giá trị là 3 nằm ở vị trí thứ 5 (i=5)
Câu 2:
Kiểu dữ liệu trong mảng có thể là:
Đáp án B
Giải thích: Kiểu dữ liệu trong mảng chỉ có thể là kiểu số nguyên hoặc số thực
Câu 3:
Sau khi một mảng đã được khai báo, ta có thể:
Đáp án B
Giải thích: Sau khi một mảng đã được khai báo thì có thể gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó.
Câu 4:
Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh nào sau đây?
Đáp án B
Giải thích: Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh lặp với số lần biết trước là For..do, câu Writeln(A[i]) là in giá trị cho từng phần tử.
Câu 5:
Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 6, 2, 4, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau:
tb:= 0;
For i:= 1 to 5 do tb := tb + A[i];
Giá trị của biến tb là bao nhiêu?
Đáp án C
Giải thích: Vì trong mảng có 5 phần tử vòng lặp for thực hiện lặp 5 lần. Khi thực hiện thì biến tb (ban đầutb= 0) sẽ cộng thêm lần lượt từng giá trị trong mảng từ giá trị đầu đến giá trị cuối.
Câu 6:
Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 4 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?
Đáp án A
Giải thích: Vì vòng lặp for chỉ thực hiện lặp 4 lần việc nhập giá trị cho phần tử trong mảng.
Câu 7:
Khai báo mảng a có 11 phần tử có kiểu số nguyên và chỉ số từ 5 đến 15 thì ta khai báo như sau:
Đáp án C
Giải thích: Vì biến mảng có chỉ số đầu là 5 và chỉ số cuối là 15, giữa chỉ số đầu và chỉ số cuối cách nhau ..
Câu 8:
Cho mảng A như sau:
A | 5 | 7 | 8 | 9 | 3 | 10 | 2 |
i | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Khi thực hiện câu lệnh For i:= 3 to 6 do writeln(A[i]); thì sẽ in ra các giá trị:
Đáp án D
Giải thích: Vì chỉ số i bắt đầu từ 3 và kết thúc là 6 nên sẽ in ra các phần tử có chỉ số là 8,9,3,10
Câu 9:
Các phần tử của mảng:
Đáp án C
Giải thích: Vì biến mảng chỉ có một kiểu dữ liệu nên các phần tử trong mảng phải cùng kiểu dữ liệu.
Câu 10:
Cú pháp để truy cập đến giá trị phần tử trong mảng là:
Đáp án A
Giải thích: Vì khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]. Không có kí tự nào khác giữa tên biến mảng và dấu [.
Câu 11:
Chỉ số của phần tử cho ta biết điều gì?
Đáp án D
Giải thích: Chỉ số của phần tử cho ta biết được kích thước của mảng hay biết được số lượng phần tử trong mảng.
Câu 12:
Ưu điểm sử dụng biến mảng là gì?
Đáp án C
Giải thích: Ưu điểm sử dụng biến mảng: kiểu mảng để lưu nhiều dữ liệu liên quan đến nhau bằng 1 biến duy nhất và đánh số thứ tự cho các dữ liệu đó giúp cho việc xử lí các dữ liệu ấy đơn giản hơn.
Câu 13:
Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất?
Đáp án C
Giải thích: Việc truy cập tới phần tử bất kì của mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó trong mảng.
Câu 14:
Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?
var N: integer;
A: array[1..N] of real;
Đáp án A
Giải thích: Do chỉ số cuối phải là một số cụ thể, còn N là một biến chưa được cấp giá trị cụ thể nên máy sẽ không thực hiện lệnh.