Cú pháp để truy cập đến giá trị phần tử trong mảng là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án A
Giải thích: Vì khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]. Không có kí tự nào khác giữa tên biến mảng và dấu [.
Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 6, 2, 4, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau:
tb:= 0;
For i:= 1 to 5 do tb := tb + A[i];
Giá trị của biến tb là bao nhiêu?
Cho mảng như sau:
Để in phần tử có giá trị là 3 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:
Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 4 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?
Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh nào sau đây?
Khai báo mảng a có 11 phần tử có kiểu số nguyên và chỉ số từ 5 đến 15 thì ta khai báo như sau:
Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?
var N: integer;
A: array[1..N] of real;
Cho mảng A như sau:
A | 5 | 7 | 8 | 9 | 3 | 10 | 2 |
i | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Khi thực hiện câu lệnh For i:= 3 to 6 do writeln(A[i]); thì sẽ in ra các giá trị: