Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6 (có đáp án): Qúa trình chuyển hóa nito trong đất
Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 6 (có đáp án): Qúa trình chuyển hóa nito trong đất
-
2350 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành của các vi sinh vật đất theo các bước sau:
Đáp án là B
Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau: Prôtêin → pôlipeptit → peptit → axit amin → NH2 → NH3
Câu 2:
Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ?
Đáp án là C
Xác động thực vật phải trải qua quá trình amôn hóa (tạo NH4+) và nitrat hóa (tạo NO3-) thì cây mới sử dụng được nguồn nitơ
Câu 3:
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa → thành ?
Đáp án là D
Nhóm vi khuẩn có khả năng chuyển hóa NO3- → thành N2 là vi khuẩn phản nitrat
Câu 4:
Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây ?
Đáp án là C
Quá trình phản nitrat hóa: từ nitrat thành N2 được thực hiện bởi nhóm vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 5:
Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
Đáp án là C
Con đường vật lý hóa học: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện, quá trình oxi hóa N2 tạo thành NO3-.
Còn N2 tạo thành NH3 là quá trình khử
Câu 6:
Cố định nitơ khí quyển là quá trình:
Đáp án là D
Cố định nitơ là quá trình biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất (liên kết với thành ), nhờ các loại vi khuân cố định đạm
Câu 7:
Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là
Đáp án là A
Công thức biểu thị sự cố định nitơ tư do là N2 + 3H2 → 2NH3
Câu 8:
N ≡ N → NH = NH → – → 2.
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình nào sau đây?
Đáp án là B
Đây là sơ đồ thu gọn của quá trình cố định nitơ trong khí quyển
Câu 9:
Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:
Đáp án là C
Quá trình cố định nitơ khí quyển là quá trình kết hợp H2 với N2 tạo thành NH3
Câu 10:
Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra ?
Đáp án là C
Điều kiện không đúng cho quá trình cố định nito là C, quá trình cố định nito diễn ra trong điều kiện kỵ khí
Câu 11:
Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?
1. Các lực khử mạnh.
2. Được cấp năng lượng là ATP.
3. Có enzim nitrogenase xúc tác.
4. Thực hiện trong môi trường kị khí
Đáp án là A
Các điều kiện xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển gồm: được cung cấp ATP lực khử mạnh, enzyme nitrogenase , môi trường kị khí
Câu 12:
Để tiến hành cố định đạm (chuyển thành ) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây?
(1) enzim nitrôgenaza.
(2) chất khử NADH.
(3) môi trường kị khí.
(4) năng lượng ATP.
(5) cộng sinh với sinh vật khác
Đáp án là C
Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có các điêu kiện: 1, 2, 3, 4
Câu 13:
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
I. Biến nitơ phân tử () sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng () để cây dễ dàng hấp thụ.
II. Xảy ra trong điều kiện kị khí.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật
Đáp án là A
I, II, III, IV là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
Câu 14:
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
Đáp án là D
A, B, C đều là vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
Câu 15:
Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là
Đáp án là A
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là: (1), (2) và (3)
Câu 16:
Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra
Đáp án là D
Điều kiện để quá trình cố định nitơ diễn ra
- Có các lực khử mạnh với thế năng khử cao (NAD, FADP)
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim Nitrogenaza
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
Câu 17:
Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là
Đáp án là A
Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza
Câu 18:
Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành nhờ
Đáp án là D
Các VSV cố định nitơ có enzim nitrogenaza có khả năng bẻ gẫy 3 liên kết trong phân tử N2 để N liên kết với H tạo ra NH3. Trong môi trường nước, NH3 chuyển thành NH4+
Câu 19:
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim nào?
Đáp án là D
Enzim tham gia cố định nitơ là nitrogenaza
Câu 20:
Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ
Đáp án là B
Nhóm vi sinh vật cố định nitơ có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu
Câu 21:
Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì
Đáp án là A
Nhóm vi sinh vật cố định nito có 2 nhóm: sống tự do và cộng sinh trong cây họ đậu => có thể bổ sung đạm cho đất
Câu 22:
Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
Đáp án là A
Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón không phải là cung cấp nitrat và amôn tự nhiên
Câu 23:
Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
Đáp án là C
(3) là nguồn cung cấp nitrat và amôn có chủ ý của con người
(1), (2), (4) là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên
Câu 24:
Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( → ) là
Đáp án là A
Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động
Câu 25:
Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa ( → ), ta cần tạo cho đất
Đáp án là C
Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng tạo điều kiện cho oxi xâm nhập vào đất, không tạo môi trường kị khí cho vi khuẩn phản nitrat hoạt động
Câu 26:
Amôn hóa là quá trình
Đáp án là C
Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+
Câu 27:
Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?
Đáp án là B
Quá trình amôn hóa là quá trình Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, trong xác bã động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (Vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải tạo thành NH4+ theo sơ đồ
Xác chết sinh vật→NH3→NH3.
A là quá trình khử nitrat
C là quá trình nitrat hóa
D không đúng
Câu 28:
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa nào?
Đáp án là C
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ thành NH4+, quá trình này diễn ra trong đất
Câu 29:
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Đáp án là D
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn amôn hóa
Câu 30:
Quan sát hình ảnh sau và cho biết:
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là?
Đáp án là C
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyể hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3- → N2) gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3- + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2
→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất
Câu 31:
Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn nitơ trong đất?
Đáp án là B
Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3- thành N2 làm nghèo nitơ trong đất
Câu 32:
Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?
Đáp án là D
Hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa làm chuyển NO3- thành N2 làm mất nitơ trong đất
Câu 33:
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra.
II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải.
III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật.
IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa
Đáp án là D
Các quá trình là:
1- cố định nitơ
2- khử nitrat
3- chuyển hoá nitơ trong tự nhiên
4- phân giải chất hữu cơ
5- nitrat hoá
6- phản nitrat hoá.
M là chất hữu cơ.
I đúng, quá trình phản nitrat diễn ra trong điều kiện thiếu oxi.
II đúng.
III đúng, có sự tham gia của vi khuẩn cố định nitơ, chúng có enzyme nitrogenase
IV đúng