Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 4 (có đáp án): Cacbohidrat và lipit
-
6064 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
19 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
Đáp án: D
Câu 3:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Đáp án: C
Vì cơ thể người không chứa enzyme tiêu hóa chất xơ nên không thể tiêu hóa xenlulozo.
Câu 4:
Cho các ý sau:
(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
(2) Khi bị thủy phân thu được glucozo
(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O
(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
(5) Tan trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
Đáp án: B
Xenlulozo là một polysaccarit không tan trong nước.
Công thức tổng quát của polysaccarit là ()n
Câu 7:
Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo
Đáp án: B
Đáp án đúng: B
Giải chi tiết:
Chỉ có xenlulozo là được cấu tạo duy nhất loại 1 đơn phân là glucozo. Còn lại lactozo, saccarozo, kitin được cấu tạo từ glucozo va fructozo. Do đó khi thủy phân thì chỉ có xenlulozo tạo ra 1 loại sản phẩm.
Chọn B.
Câu 9:
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
Đáp án: C
Câu 13:
Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(2) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(3) Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
(4) Pentozo tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN
(5) Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?
Đáp án: C
Các nhận định từ (1) đến (4) đúng, nhận định (5) sai.
Câu 14:
Lipit không có đặc điểm:
Đáp án: A
Lipit không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà có thành phần hóa học rất đa dạng.
Câu 15:
Cho các ý sau:
(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào
(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất
(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học
Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit tròn tế bào và cơ thể?
Đáp án: B
Nhận định (1) và (2) đúng, nhận định (3), (4), (5) sai.
Câu 17:
Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
Đáp án: A
Câu 18:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?
Đáp án: C
Steroit tham gia cấu tạo màng sinh chất và hoocmon giới tính.
Câu 22:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Lời giải:
Cơ thể người không tiêu hóa được Xenlulozo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
Lời giải:
Cơ thể người không tiêu hóa được Kitin và Xenlulozo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
Lời giải:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Khi sử dụng quá nhiều đường, chúng ta có nguy cơ cao mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
Lời giải:
Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, béo phì.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Cho các nhận định sau:
(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây
(3) Glicogen là chất dự trữ năng lượng dài hạn ở người.
(4) Xenlulôzơ và kitin cấu tạo nên thành tế bào thực vật và vỏ ngoài của nhiều động vật
Trong các nhận định trên, nhận định nào đúng về vai trò của Cacbohiđrat?
Lời giải:
Các nhận định đúng về vai trò của Cacbohiđrat là: (1), (2), (4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27:
Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
Lời giải:
Cacbohidrat gồm các chức năng sau:
- Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
- Là vật liệu cấu tạo nên cơ thể sống.
Không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là
Lời giải:
Chức năng chủ yếu của cacbohiđrat là dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Cho các loại lipid sau:
(1) Estrogen.
(2) Vitamine E.
(3) Dầu.
(4) Mỡ.
(5) Phospholipid.
(6) Sáp.
Lipid đơn giản gồm
Lời giải:
Lipid đơn giản: khi thủy phân trong môi trường kiềm thì ra rượu (đơn chức hoặc đa chức) và muối của axít béo
Vậy chỉ có dầu, mỡ, sáp là lipid đơn giản
Đáp án cần chọn là: C