Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (có đáp án): Tế bào nhân sơ (p1)
-
2966 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sinh vật nhân sơ bao gồm các nhóm:
Lời giải:
Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là :
Lời giải:
Vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ. Nấm, tảo và động vật nguyên sinh là sinh vật nhân thực.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. Có kích thước bé.
2. Sống kí sinh và gây bệnh.
3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. Chưa có nhân chính thức.
5. Sinh sản rất nhanh.
Câu trả lời đúng là:
Lời giải:
Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn (sinh vật nhân sơ)
- Chưa có nhân chính thức
- Cơ thể chỉ có một tế bào.
- Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
Lời giải:
Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
Lời giải:
Điểm không có ở tế bào nhân sơ là A, thành tế bào ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là peptidoglican
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào.
(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng.
(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom
Lời giải:
Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4)
Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
Lời giải:
Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Lời giải:
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp:
- Tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
- Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?
Lời giải:
Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
Lời giải:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
Lời giải:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
Lời giải:
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.
Một tế bào cơ bản phải gồm: nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất và màng sinh chất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Roi của sinh vật nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây
Lời giải:
Roi có bản chất là các protein.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Roi của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào sau đây
Lời giải:
Roi là cơ quan vận động của tế bào; có bản chất là các protein. Điểm xuất phát của roi từ màng sinh chất vượt qua màng nguyên sinh và thò ra ngoài, chúng có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi
Lời giải:
Roi và lông đều có bản chất là các protein.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Đặc điểm nào chỉ có ở lông của sinh vật nhân sơ mà không có ở roi
Lời giải:
Roi và lông đều có bản chất là các protein. Nhưng roi có số lượng ít và chỉ có chức năng vận động, lông có số lượng lớn và còn có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Màng nhầy có thành phần:
Lời giải:
Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Màng nhầy có bản chất là:
Lời giải:
Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19:
Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
Lời giải:
Vỏ nhầy xuất hiện trong điều kiện không thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao,pH thay đổi → Bảo vệ tế bào, có vai trò như kháng nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng:
Lời giải:
Vỏ nhầy xuất hiện trong điều kiện không thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao, pH thay đổi → Bảo vệ tế bào, có vai trò như kháng nguyên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là
Lời giải:
Lông giúp vi khuẩn bám vào tế bào vật chủ
Roi giúp vi khuẩn di chuyển
Vỏ nhầy giúp vi khuẩn có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn.
Màng sinh chất là thành phần không thể thiếu của tế bào
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có thành phần nào sau đây?
Lời giải:
Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có ti thể, quá trình hô hấp diễn ra trên màng tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Gọi là tế bào nhân sơ vì
Lời giải:
Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?
Lời giải:
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng nhân ngăn cách với tế bào chất
Đáp án cần chọn là: B