Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 (có đáp án): Máu và môi trường trong cơ thể
-
1261 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Máu gồm mấy thành phần:
Chọn đáp án: A
Giải thích: máu gồm 2 thành phần là huyết tương và các tế bào máu (hòng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)
Câu 2:
Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Huyết tương chiếm 55% thể tích máu.
Câu 3:
Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Các tế bào máu bao gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích máu.
Câu 4:
Thành phần của máu có đặc điểm màu vàng, lỏng là:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Huyết tương là dịch lỏng, có màu vàng nhạt.
Câu 5:
Loại tế bào máu có đặc điểm màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân là:
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tế bào hồng cầu là những tế bào có màu hồng, hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân.
Câu 6:
Loại tế bào máu có đặc điểm trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân là:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Bạch cầu là các tế bào có đặc điểm trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
Câu 7:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Huyết tương là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
Câu 8:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống: … là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
Chọn đáp án: A
Giải thích: hồng cầu là nơi vận chuyển oxi từ phổi đến tim rồi đến các cơ quan (máu đỏ tươi) và vận chuyển CO2 từ các cơ quan về tim về phổi (máu đỏ thẫm)
Câu 9:
Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.
Câu 10:
Môi trường trong của cơ thể gồm:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.