IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 3: People's background

Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 3: People's background

Writing

  • 1061 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

She left her job soon to devote more time into her family.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa into ⇒ to

Cụm từ devote something to somebody: hi sinh, hiến dâng cái gì cho ai

dịch: Cô ấy nghỉ việc để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình


Câu 2:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Is the competition open to children among ten and fifteen years of age?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sửa among ⇒ between

Cụm từ between…and…: giữa…và…

dịch: Có phải cuộc thi dành cho học sinh tuổi từ 10 đến 15 không?


Câu 3:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Final, I'd like to thank everyone for coming to visit my sick mother this evening.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: sửa final ⇒ finally

Trạng từ đứng đầu câu, ngăn cách với câu bởi dấu phẩy.

dịch: Cuối cùng thì, tôi muốn cảm ơn tất cả mọi người vì đã đến thăm bệnh mẹ tôi buổi tối ngày hôm nay


Câu 4:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

By last week, they finished the construction of the building.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: sửa finished ⇒ had finished

Câu chia thời quá khứ hoàn thành vì có trạng từ by last week.

dịch: Trước tuần vừa rồi, họ đã hoàn thành việc xây dựng toà nhà


Câu 5:

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

They didn't seem very interested in that I was saying.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: sửa that ⇒ what

dịch: Họ dường như không để ý lời tôi nói


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

The winner/ be/ chosen/ a celebrity panel/ and/ home viewers.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời tương lai đơn

dịch: Người thắng cuộc sẽ được lựa chọn bởi 1 nhóm ban giám khảo và người xem truyền hình


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Quan Ho/ singing/ be/ popular/ for/ about 8 centuries.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “for”

dịch: Hát quan họ đã trở nên phổ biến trong khoảng 8 thế kỉ


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

They/ talk/ about/ young/ pop star/ now.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”

dịch: lúc này họ đang bàn tán về 1 ngôi sao nhạc pop


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

In 1778, he went/ London/ study/ Benjamin West/ for/ four years.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: study with sb: học với ai, go to sw: đi đến đâu

dịch: Vào năm 1778, ông ấy đến London học với Benjamin West trong vòng 4 năm


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

At that time, his parents/ never/ allow/ him/ play the drum.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc allow sb to V: cho phép ai làm gì

Play + the + nhạc cụ: chơi nhạc cụ gì

dịch: Hồi đó, bố mẹ anh ấy không bao giờ cho anh ấy chơi nhạc cụ


Câu 11:

Rewrite sentences without changing the meaning

How about booking tickets for the concert in advance?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc how about = what about + Ving: dùng để gợi ý

dịch: Tại sao chúng ta không đặt vé cho buổi hoà nhạc trước?


Câu 12:

Rewrite sentences without changing the meaning

Johnny is simply blind to his own shortcomings.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be blind to st: không nhận ra

dịch: Johnny đơn thuần không thể nhận ra khuyết điểm của chính mình


Câu 13:

Rewrite sentences without changing the meaning

Van Cao is the musician who wrote “Tien Quan Ca”.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Bài hát Tiến quân ca được viết bởi nhạc sĩ Văn Cao.


Câu 14:

Rewrite sentences without changing the meaning

We couldn’t reach the house because the road was flooded.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: because of + N: bởi vì

dịch: Chúng tôi không thể tiếp cận ngôi nhà vì con đường đã bị lụt


Câu 15:

Rewrite sentences without changing the meaning

Beethoven’s music is so dedicating that many people love it.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be + so + adj + that + S V: quá…đến nỗi mà…

dịch: Âm nhạc của Beethoven thì quá uyển chuyển đến nỗi mà rất nhiều người yêu thích nó


Bắt đầu thi ngay