Writing
-
1203 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Could I speak to whomever is in charge of this project please?
Đáp án: B
Giải thích: sửa whomever ⇒ who
Dịch: Tôi có thể nói chuyện với người chuyên trách dự án này được không?
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We knew a lot of about the topic already, but his talk was interesting though.
Đáp án: A
Giải thích: sửa a lot of ⇒ a lot
Dịch: Chúng tôi biết nhiều về chủ đề này rồi, nhưng bài diễn thuyết của ông ấy khá hay
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
I was merely questioning weather we had the money to fund such a project
Đáp án: B
Giải thích: sửa weather ⇒ whether
Dịch: Tôi đang tự hon liệu chúng ta có tiền để gây quỹ cho dự án như thế không?
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
We'll see you after the performance or give you £50 for the tickets, however much they cost
Đáp án: B
Giải thích: sửa or give ⇒ and give
Dịch: Chúng tôi sẽ gặp bạn sau buổi trình diễn và đưa bạn 50 pounds cho tiền vé, dù vé có đắt bao nhiêu
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Do they play any other sports beside basketball and volleyball?
Đáp án: D
Giải thích: sửa beside ⇒ besides
Dịch: Họ có chơi bất kì môn thể thao nào ngoài bóng rổ và bóng chuyền không?
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Television/ a tool/ gain/ education/ information.
Đáp án: A
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Ti vi là một phương tiện tiếp nhận giáo dục và thông tin
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Why/ lot of/ people/ watch television/ every day?
Đáp án: C
Giải thích: Câu hỏi thời hiện tại đơn với mốc thời gian “every day”
Dịch: Sao nhiều người xem ti vi mỗi ngày vậy nhỉ?
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
We/ watch/ documentary/ know more/ historical events.
Đáp án: D
Giải thích: know more about st: biết thêm về cái gì
Dịch: Chúng tôi xem phim tài liệu để biết thêm về các sự kiện lịch sử
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
You/ can/ watch/ The Pig Race/ this/ channel.
Đáp án: C
Giải thích: on + channel: trên kênh nào
Dịch: Bạn có thể xem cuộc đua lợn trên kênh này
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ love/ films/ I/ don't like/ watch/ them/ television.
Đáp án: B
Giải thích: but nối 2 vế câu tương phản
Dịch: Tôi thích xem phim nhưng không thích xem trên ti vi
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.
Đáp án: A
Giải thích: but + mệnh đề: nhưng
Dịch: Ngôi nhà ma ám rất đáng sợ nhưng lũ trẻ lại thích
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
The film is not exciting enough for me to see.
Đáp án: C
Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “be adj enough to V” (đủ như thế nào để làm gì) ⇔“be too adj to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì)
Dịch: Bộ phim quá chán để tôi xem
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
I have to do homework so I won’t watch TV tonight.
Đáp án: A
Giải thích: mệnh đề nguyên nhân kết quả, because: bởi vì
Dịch: Tôi sẽ không xem ti vi tối nay vì phải làm bài tập
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
This program is more funny than that program.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: “be more + tính từ dài + than”
Dịch: Chương trình này hài hước hơn chương trình kia
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
It’s educational to watch this channel.
Đáp án: A
Giải thích: “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Xem kênh này thật mang tính giáo dục