Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 5 Writing có đáp án
-
1511 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
I haven't got some vegetables for dinner.
Đáp án: incorrect
“Any” chỉ xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi
Not...any = no
Sửa: some → any
Dịch nghĩa: Tôi chưa có rau cho bữa tối.
Câu 2:
How many bottles of mineral water are there in the fridge?
Đáp án: correct
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu chai nước khoáng trong tủ lạnh?
Câu 3:
Yesterday, I drank any cups of coffee in the office as usual.
Đáp án: incorrect
Sửa: any → some
“Any” không xuất hiện ở câu khẳng định
Dịch nghĩa: Hôm qua, tôi đã uống vài tách cà phê trong văn phòng như bình thường.
Câu 4:
How much eggs do we need to make ten spring rolls?
Đáp án: incorrect
“Egg” là danh từ đếm được => chọn “many”
Sửa: much → many
Dịch nghĩa: Chúng ta cần bao nhiêu trứng để làm mười cái nem?
Câu 5:
There is some rices left from lunch for him.
Đáp án: incorrect
Sửa: rices -> rice
Vì “rice” là danh từ không đếm được, không được thêm “s” để chia số nhiều
Dịch nghĩa: Còn chút cơm để lại từ bữa trưa cho anh ấy.
Câu 6:
How many flour do you need for the cake?
Đáp án: incorrect
Sửa: many → much
“Flour” là danh từ không đếm được => chọn “much”
Dịch nghĩa: Bạn cần bao nhiêu bột cho bánh?
Câu 7:
They cancelled all flights because of fog.
Đáp án: B
Because of + V-ing/N/cụm N/O: vì cái gì/vì làm gì/vì ai
Dịch nghĩa: Họ đã hủy tất cả các chuyến bay vì bão. – Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão.
Câu 8:
Somebody cleans the room every day
Cấu trúc bị động HTĐ: S mới + am/is/are + V (PII) + (by + S cũ)
“The room” là tân ngữ câu chủ động => chủ ngữ câu bị động
Hiện tại đơn, chủ ngữ “the room” số ít => is
“Clean” chia phân từ II => cleaned
“Somebody” không cần chuyển
Đáp án cần chọn: C
Câu 9:
People don't use this road very often.
Đáp án: A
Câu này áp dụng cấu trúc bị động của thời hiện tại đơn:
S mới + am/is/are (not) + V (phân từ II) + by + S cũ
Dịch nghĩa: Người ta không dùng con đường này thường xuyên. – Con đường này không được sử dụng thường xuyên.
Câu 10:
Somebody accused me of stealing money
Đáp án: B
accuse sb of N/cụm N/V-ing: buộc tội ai vì cái gì/làm gì
=> to be accused of N/cụm N/V-ing: bị buộc tội vì cái gì/làm gì
Dịch nghĩa: Ai đó đã buộc tội tôi lấy cắp tiền. – Tôi đã bị buộc tội lấy cắp tiền.
Câu 11:
How do people learn languages?
Đáp án: A
Câu bị động không cần “by people/me/you/us/them/him/her/it/đại từ bất định”
Dịch nghĩa: Người ta học các ngôn ngữ thế nào? – Các ngôn ngữ được học thế nào?
Câu 12:
People warned us not to go out alone.
Đáp án: D
Câu bị động không cần “by people/me/you/us/them/him/her/it/đại từ bất định”
Cấu trúc: warn sbd not to do sth (khuyến cáo/cảnh cáo ai không được làm gì)
=> to be warned not to do sth (được khuyến cáo/cảnh cáo không được làm gì)
Dịch nghĩa: Người ta khuyến cáo chúng tôi không ra ngoài 1 mình – Chúng tôi được khuyến cáo không ra ngoài một mình.
Câu 13:
Somebody is using the computer at the moment.
Đáp án: C
=> The computer is being used at the moment.
Dịch nghĩa: Ai đó đang dùng máy tính ngay lúc này. – Cái máy tính đang được dùng ngay lúc này.
Câu 14:
I didn't realize that somebody was recording our conversation.
Đáp án: B
Vế “I didn’t realize” không thể đổi thành bị động
Vế “somebody was recording our conversation” thì áp dụng cấu trúc bị động của quá khứ tiếp diễn
Dịch nghĩa: Tôi đã không nhận ra rằng ai đó đang ghi lại cuộc trò chuyện của chúng tôi. - Tôi đã không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng tôi đang được ghi lại.
Câu 15:
We found that they had cancelled the game.
Đáp án: A
Không chọn D vì câu bị động không cần “by people/me/you/us/them/him/her/it/đại từ bất định”
Dịch nghĩa: Chúng tôi thấy rằng họ đã hủy bỏ trò chơi. - Chúng tôi thấy rằng trò chơi đã bị hủy bỏ.