Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 8 Reading có đáp án
-
783 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the passage and complete the tasks that follow.
Black Friday is the Friday which follows Thanksgiving Day. Black Friday is celebrated in the United States as an official beginning of the Christmas shopping season. On the day, most shops open extremely early and offer promotional sales to boost the consumption, which is similar to Boxing Day after Christmas Day in Britain and many Commonwealth nations. For years, it was quite usual for retailers to open their shops at 6:00 a.m., but in the late 2000s many opened at 5:00 a.m. or even 4:00 a.m. The year 2011 witnessed a new extreme when several retailers opened at midnight. For non-retailer employees, they may have a day off work or choose to take a day from their annual leave on Black Friday. Some use this to make trips to see family members or friends who live in other areas or to go on vacation. Others use it to start shopping for the Christmas season. Black Friday is not a federal holiday, but is a public holiday in California and some other states in the United States.
Black Friday, to the police, is not a term of endearment. The name of the day originated in Philadelphia where it was first used by the Police Department to describe massive traffic jams and over-crowded sidewalks as the downtown stores were mobbed from opening to closing. Nowadays, Black Friday crowds that are hunting for bargains still give the police headaches. However, retailers do not appreciate the negative connotation associated with Black Friday. Therefore, there exists another explanation as to why it is called Black Friday. As they might put it, the term Black Friday came from an old way of recording business accounts: losses were recorded in red ink and profits in black ink. Therefore, an alternative explanation was made that retailers traditionally operated at a financial loss, or "in the red", from January through November, and "Black Friday" indicates the point where retailers begin to turn a profit, or get "in the black". It goes without saying that Black Friday positively means a profitable Friday to the retail industry.
Decide whether the following statements are True or False.
Black Friday and Boxing Day are celebrated on the same day.
Đáp án: A
Thông tin: On the day, most shops open extremely early and offer promotional sales to boost the consumption, which is similar to Boxing Day after Christmas Day in Britain and many Commonwealth nations.
Dịch: Vào ngày này, hầu hết các cửa hàng mở cửa cực kỳ sớm và cung cấp doanh số khuyến mại để tăng mức tiêu thụ, tương tự như Ngày Boxing sau Ngày Giáng sinh ở Anh và nhiều quốc gia Khối thịnh vượng chung.
Câu 2:
Decide whether the following statements are True or False.
Through time, many businesses have made their efforts to extend their opening time.
Đáp án: A
Thông tin: On the day, most shops open extremely early and offer promotional sales to boost the consumption, which is similar to Boxing Day after Christmas Day in Britain and many Commonwealth nations.
Dịch: Vào ngày này, hầu hết các cửa hàng mở cửa cực kỳ sớm và cung cấp doanh số khuyến mại để tăng mức tiêu thụ, tương tự như Ngày Boxing sau Ngày Giáng sinh ở Anh và nhiều quốc gia Khối thịnh vượng chung.
Câu 3:
Decide whether the following statements are True or False.
It is common for retailers to take a day off on Black Friday.
Đáp án: B
Thông tin: The year 2011 witnessed a new extreme when several retailers opened at midnight. For non-retailer employees, they may have a day off work or choose to take a day from their annual leave on Black Friday.
Dịch: Năm 2011 chứng kiến một cực đoan mới khi một số nhà bán lẻ mở cửa vào nửa đêm. Đối với nhân viên không bán lẻ, họ có thể có một ngày nghỉ làm hoặc chọn nghỉ một ngày kể từ ngày nghỉ hàng năm vào Thứ Sáu Đen Tối.
Câu 4:
Decide whether the following statements are True or False.
People take Black Friday off just to go shopping for Christmas season.
Đáp án: B
Thông tin: Some use this to make trips to see family members or friends who live in other areas or to go on vacation. Others use it to start shopping for the Christmas season.
Dịch: Một số sử dụng điều này để thực hiện các chuyến đi để xem các thành viên gia đình hoặc bạn bè sống ở các khu vực khác hoặc đi nghỉ. Những người khác sử dụng nó để bắt đầu mua sắm cho mùa Giáng sinh.
Câu 5:
Decide whether the following statements are True or False.
Black Friday is made a state holiday in certain areas in the United States.
Đáp án: A
Thông tin: Black Friday is not a federal holiday, but is a public holiday in California and some other states in the United States.
Dịch: Thứ Sáu Đen không phải là một ngày lễ liên bang, mà là một ngày lễ công cộng ở California và một số tiểu bang khác ở Hoa Kỳ.
Câu 6:
Choose the correct options (A, B, or C) for each of the following questions.
What is TRUE about the origin of Black Friday?
Đáp án: A
Thông tin: The name of the day originated in Philadelphia where it was first used by the Police Department to describe massive traffic jams and over-crowded sidewalks as the downtown stores were mobbed from opening to closing.
Dịch: Tên của ngày bắt nguồn từ Philadelphia, nơi nó được Sở cảnh sát sử dụng lần đầu tiên để mô tả ùn tắc giao thông lớn và vỉa hè quá đông đúc khi các cửa hàng ở trung tâm thành phố được mở từ lúc mở cửa đến khi đóng cửa.
Câu 7:
Choose the correct options (A, B, or C) for each of the following questions.
The word “mobbed” in paragraph 2 is closest in meaning to _______?
Đáp án: A
Giải thích: Mobbed = very crowded (bao vây, rất đông)
Câu 8:
Choose the correct options (A, B, or C) for each of the following questions.
Why did retailers provide another explanation about Black Friday?
Đáp án: A
Thông tin: However, retailers do not appreciate the negative connotation associated with Black Friday. Therefore, there exists another explanation as to why it is called Black Friday.
Dịch: Tuy nhiên, các nhà bán lẻ không đánh giá cao ý nghĩa tiêu cực liên quan đến Thứ Sáu Đen. Do đó, tồn tại một lời giải thích khác về lý do tại sao nó được gọi là Thứ Sáu Đen Tối.
Câu 9:
Choose the correct options (A, B, or C) for each of the following questions.
Retailers associated Black Friday with _______.
Đáp án: B
Thông tin: As they might put it, the term Black Friday came from an old way of recording business accounts: losses were recorded in red ink and profits in black ink.
Dịch: Như họ có thể nói, thuật ngữ Thứ Sáu Đen xuất phát từ một cách ghi chép tài khoản kinh doanh cũ: các khoản lỗ được ghi bằng mực đỏ và lợi nhuận bằng mực đen.
Câu 10:
Choose the correct options (A, B, or C) for each of the following questions.
The phrase “in the black” in paragraph 3 is closest in meaning to _______?
Đáp án: C
Giải thích: In the black = dressed in black (mặc đồ đen)
Câu 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for centuries. However, few (1)________ have been made to study the phenomenon scientifically. Now, with the accomplishment of the largest ever research of the so-called staring effect, there is striking indication that this is a recognizable and (2)________ sixth sense. The research elaborates thousands of kids. For the research, they stood with their eyes covered and with their backs to other youngsters, who were told to either stare at them or look away. The outcomes constantly revealed that the kids who could not see were able to (3)________ when they were being stared at. In total of 14.000 experiments (4)________ globally, the teenagers (5)________ sensed when they were being watched almost 81% of the time.
Question 1
Đáp án: B
Giải thích: made to investigate = make an attempt to do st.
Dịch: Tuy nhiên, rất ít nỗ lực được thực hiện để nghiên cứu hiện tượng này một cách khoa học.
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Question 2
Đáp án: A
Giải thích: genuine (a): tự nhiên, có thật.
Dịch: …có bằng chứng rất ấn tượng về việc đây là giác quan thứ sáu thật sự và có thể nhận biết được.
Câu 13:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Question 3
Đáp án: D
Giải thích: to tell (sb) where/what/how/…: nói cho ai về điều gì, đưa ra thông tin.
Dịch: Kết quả thường xuyên cho thấy những đứa trẻ không nhìn thấy gì vẫn có thể biết người đang nhìn chằm chằm vào.
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Question 4
Đáp án: D
Giải thích: to carry out: thực hiện to carry on: tiếp tục
Dịch: Tổng cộng đã có 14,000 thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới,…
Câu 15:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Question 5
Đáp án: B
Giải thích: correctly (adv): đúng cách thức, phù hợp
exactly (av): chính xác, đúng đắn
thoroughly (adv): hoàn toàn, kỹ lưỡng, thấu đáo
perfectly (adv): một cách hoàn hảo
Dịch: Những đứa trẻ cảm nhận một cách chính xác mình đang bị nhìn gần 81%.