Chất nào sau đây không phải là este
A. HCOOCH3.
B. HCOOC6H5.
C. CH3COOH
D. CH3COOCH3.
Chọn C
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Axetilen ® X ® Y ® Z T P Q
Các chất X, Y, Z, T, Q lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối và 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là
Cho dãy các kim loại Fe, K, Mg, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy
Cho 18,6 gam chất X có công thức phân tử là C2H10O6N4 phản ứng hết với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi có chứa một chất hữu cơ làm xanh giấy quỳ tím ẩm và phần chất rắn có khối lượng a gam. Giá trị a là
Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) (X) + HCl ® (X1) + (X2) + H2O
(2) (X1) + NaOH ® (X3)¯ + (X4)
(3) (X1) + Cl2 ® (X5)
(4) (X3) + H2O + O2 ® (X6)¯
(5) (X2) + Ba(OH)2 ® (X7)
(6) (X7) + NaOH ® (X8) ¯ + (X9) + …
(7) (X8) + HCl ® (X2) +…
(8) (X5) + (X9) + H2O ® (X4) + …
Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục.
(b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) X7 có tính lưỡng tính.
(d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi....
Số phát biểu đúng là
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 1,24 mol O2, thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) C9H20N2O4 + 2NaOH ® X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + 3HCl ® X4 + 2NaCl
(3) X2 C2H4+H2O
(4) X2 + O2 X5 + H2O
(5) X5 + X3 ® X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
Bộ dụng cụ chưng cất được mô tả như hình vẽ sau đây:
Bộ dụng cụ trên dùng để
Cho các cặp chất với số mol bằng nhau: (a) Fe3O4 và Cu; (b) Cu và Zn; (c) Al2O3 và Fe2O3; (d) Fe3O4 và Cr. Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
Trong các polime sau: poli(metyl metacrylat); polistiren; nilon-6; poli(etylen terephtalat); nilon-6,6; poli(vinyl axetat). Số polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là