Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
Đáp án C
X1 và Y1 cùng số C và X1 pư Brom, Y1 ko => X là C2H3COOC2H5,Y là C2H5COOC2H3
=> X2 là C2H5OH và Y2 là CH3-CHO có chung tchh là (C) Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + 3NaOH X1 + X2 + X3 + H2O
X1 + 2NaOH (rắn) CH4 + 2Na2CO3
X2 + HCl Phenol + NaCl
X3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.
Công thức phân tử của X là
Este X có công thức phân tử C7H8O4, tạo bởi axit hai chức và hai ancol đơn chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 2H2 Y
(2) X + 2NaOH Z + X1 + X2
Phát biểu sau đây sai?
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X + 2NaOH X1 + X2 + X3
X1 + H2SO4 X4 (axit ađipic) + Na2SO4
X2 + CO X5
X3 + X5 X6 (este có mùi chuối chín) + H2O
Phát biểu sau đây sai?
Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:
X + NaOH muối Y + Z.
Z + AgNO3 + NH3 + H2O muối T + Ag + ...
T + NaOH Y + ...
Khẳng định nào sau đây sai?
Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO X
(e) X4 + 2X5 X6 + 2H2O
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng.
Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2 X3
(3) X1 + H2SO4 loãng Y + Na2SO4
Phát biểu nào sau đây sai?
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH Y + Z +T
(b) X + H2 E
(c) E + 2NaOH 2Y + T
(d) Y + HCl NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
C10H8O4 + 2NaOH X1 + X2
X1 + 2HCl X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai?
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:
(1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.
(2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.
(3) X có chứa nhóm chức este.
(4) X là hợp chất đa chức.
Số kết luận đúng về X là
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A B + H2O (1)
A + 2NaOH 2D + H2O (2)
B + 2NaOH 2D (3)
D + HCl E + NaCl (4)
Tên gọi của E là