Một loài sinh vật, xét 6 cặp gen trội hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau dây đúng:
I. Trong loại này có tối đa 729 loại kiểu gen
II. Trong loài này có tối đa 63 thể đột biến về các gen đang xét.
III. Trong loài này có tối đa 15 loại đột biến lệch bội thể ba kép.
IV. Có tối đa 64 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật, tính trạng kích thước quả do 2 cặp gen Aa và Bb phận li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định quả to, các kiểu gen còn lại quy định quả nhỏ; alen D quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen d quy định ít quả. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 44,25% số cây quả to, nhiều quả. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả to, nhiều quả
II. Tần số hoán vị 40%
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, nhiều quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, ít quả ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên mọt căp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; alen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cahs cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%/ Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là
II. Tần số hoán vị gen của con ruồi đực F1 là 20%
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ trên 72%
Số phát biểu đúng là:
Ở một loài thú, xét 2 cặp gen phân li độc lập, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể của loài này có tối đa 21 kiểu gen
II. Nếu không xét tính trạng giới tính thì trong quần thể của loài này có tối đa 9 kiểu hình
III. Một cá thể trong quần thể của loài này chỉ có thể tạo tối đa 4 lọai giao tử
IV. Có thể tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
Một quần thể động vật giao phối giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 40% con cánh xám, 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1, A2, A3 lầm lượt là 0,3; 0,4; 0,3
II. Cá thể cánh đen dị hợp chiếm tỉ lệ 42%
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cánh xám, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 28,8%
IV. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 9% số cá thể cánh trắng
Mối làm mục gỗ, phá hại đê điều, tuy nhiên trong mối không có enzyme phân giải xenlulozơ, trùng roi xanh sống trong ruột mối mới là tác nhân tiết ra enzyme xenlulaza phân giải gỗ, tuy nhiên trùng roi nếu sống một mình lại không thể phân giải một tảng gỗ lớn mà phải nhờ đến mối. Mối quan hệ này là
Gen A có chiều dài 510 nm và có tỉ lệ . Do tác nhân của chất 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen A đã làm cho gen A bị đột biến thành alen a, alen a có tổng số 4202 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây có thể là đột biến điểm
II. Có ít nhất 2 phân tử 5BU tham gia vào quá trình gây đột biến trên
III. Để phát sinh đột biến làm cho A thành a thì gen A phải trải qua ít nhất 2 lần nhân đôi
IV. Alen a có thể dài hơn so với Alen A
Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra
Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P); thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào các kết quả trên, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%
II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
III. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 7:1:6:2
IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tie lệ lớn hơn 44%
Trong hệ dẫn truyền tim ở người, nút xoang nhĩ nằm ở cấu trúc nào sau đây
Tất cả các ion khoáng đi vào cơ thể thực vật luôn phải đi qua màng sinh chất của loại tế bào nào sau đây
Ở chim, thức ăn sau khi được đi vào miệng thì sẽ di chuyển qua các cơ quan theo tuần tự nào sau đây
Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, Tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định, trong đó alen B quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng và nhóm máu O, sinh người con gái (4) có da đen và nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có nhóm máu AB và da đen, người chồng (6) có nhóm máu B và da trắng, sinh người con trai (7) có nhóm máu B và da đen. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ hai và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% số người nhóm máu B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên
II. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng (4)-(7) là 25/216
III. Xác suất sinh con là con gái và có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 19/432
IV. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 85/216
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội khi giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ cí 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lên 2/9
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây mang alen A3 là 1/35