25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết
25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
12545 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:
Đáp án B
Quy ước: A: trội, a: Lặn
Phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là: AA x Aa; AA x aa
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen AaBb
P: AaBb x AaBb
F1: 9A-B : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/3
Câu 3:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
Đáp án C
Vì các alen nằm trên NST, nên sự phân li của các NST dẫn đến sự phân li của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
→ Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
Câu 4:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
Đáp án B
Gen đa hiệu là hiện tượng một gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi đồng loạt các tính trạng do nó chi phối
Câu 5:
Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử , ở một số tế bào, cặp NST này không phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
Đáp án D
Cặp NST giới tính XAXa (nhân đôi) → XAXAXaXa
Giảm phân 1 diễn ra bình thường tạo 2 tế bào có bộ NST: XAXA và XaXa.
Giảm phân II không phân li sẽ có các trường hợp:
+ Không phân li ở tế bào XAXA, tế bào XaXa phân li bình thường sẽ tạo các giao tử: XAXA, O, xa
+ Không phân li ở tế bào XaXa, tế bào XAXA phân li bình thường sẽ tạo các giao tử: XaXa, O, xA
Vậy các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là: XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
Câu 6:
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba nhiễm ( 2n + 1)?
Đáp án C
Người phụ nữ xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I
→ XX → XX và O
Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường sẽ tạo được các giao tử là : XY → X , Y
Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được 3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO
→ Thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%
Câu 7:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn:
Xét phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)(Ee x Ee)
Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
DD x DD cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình
Ee x Ee cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ Phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe cho đời con 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; 2.2.1.2 = 8 kiểu hình
Câu 8:
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là:
Đáp án B
Giai đoạn hoạt hoá axit amin diễn ra như sau:
- Dưới tác động của 1 số enzim, các a.a tự do trong môi trường nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- aa + ATP → aa hoạt hoá
- Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, a.a được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a – tARN.
- aa hoạt hoá + tARN → Phức hợp aa - tARN
Vậy sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin chính là phức hợp aa-tARN.
Câu 9:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Đáp án B
2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể là: kiểu gen
Câu 10:
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
Đáp án A
A sai vì ở mức độ phân tử, đột biến gen đa phần là đột biến trung tính, thể đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 11:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính kiểu hình:
Đáp án A
Đời con không có sự phân tính về kiểu hình chứng tỏ đời con đồng tính trội hoặc lặn.
Ở phép lai A, cơ thể AAAa cho giao tử AA, Aa nên đời con luôn đồng tính trội
Các phép lai còn lại thì cả cơ thể đực và cái đều cho cả 2 loại giao tử trội và lặn nên đời con sẽ phân tính
Câu 12:
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới
Đáp án D
ĐB lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở 1 hay vài cặp NST. → Đáp án D
- Ở sinh vật lưỡng bội, ĐB lệch bội thường gặp 4 dạng chính:
- Thể không (2n – 2): tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó.
- Thể một (2n – 1): tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó.
- Thể ba (2n + 1): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST vào 1 cặp NST nào đó.
- Thể bốn (2n + 2): tế bào lưỡng bội thêm 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.
- Dạng đặc biệt: (2n +1 +1) là thể ba kép do có 2 thể 3 ở 2 cặp NST khác nhau trong cùng 1 tế bào
Câu 13:
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
Đáp án C
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nu này bằng 1 căp nu khác ở bộ 3 thứ 81 (bộ ba đầu tiên quy định tổng hợp axit amin mở đầu). Khi phân tử protein tổng hợp xong axit amin mở đầu sẽ cắt khỏi chuỗi polipeptit nên đột biến thay thế phải xảy ra ở bộ ba thứ 81
Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu sẽ gây đọt biến dịch khung làm ảnh hưởng đến nhiều axit amin → Loại
Câu 14:
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
Đáp án D
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Câu 15:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
Đáp án D
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình không gian của phân tử protein ức chế → protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → không ngăn cản được quá trình phiên mã → Các gen cấu trúc được phiên mã
Câu 16:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
Đáp án D
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài
Câu 17:
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử m ARN nhân tạo. Phân tử m ARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nu được sử dụng là:
Đáp án C
Phân tử mARN có thể thực hiện được dịch mã khi có mã mở đầu (AUG) và có mã kết thúc (UAA; UAG;UGA)
→ Cần có 3 loại Nu là : G, A, U
Câu 18:
Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Đáp án C
Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin
Câu 19:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb
Đáp án A
Quy ước: A-B-: hoa đỏ;
A-bb + aaB- : hoa hồng : 1aabb: trắng
P: AaBb x Aabb = (Aa x Aa)(Bb x bb)
F 1: (3A- : 1aa)(1Bb : 1bb)
→ Đời con 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
→ Kiểu hình 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
Câu 20:
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
Đáp án C
Khi xử lí các dạng bằng tác nhân cônsixin:
AA có thể tạo ra dạng tứ bội AAAA
Aa có thể tạo ra dạng tứ bội AAaa
aa có thể tạo ra dạng tứ bội aaaa
→ 1, 3, 5 đúng
Câu 21:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
Đáp án B
Câu 22:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
3. Tạo các dòng thuần chủng
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Đáp án A
Câu 23:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Đáp án D
Câu 24:
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
Đáp án B
Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa)
Câu 25:
Bản chất của mã di truyền là:
Đáp án B
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin
- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX…-5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG…-3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit amin được quy định là Met.
Câu 26:
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
Đáp án B
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …
Câu 28:
Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
Đáp án A
Trong 64 bộ ba mã di truyền trên mARN, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Đó là các bộ ba: UAA, UAG, UGA
Câu 29:
Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác
Đáp án B
Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác át chế
Câu 30:
Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng
Đáp án D
Câu 32:
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
Đáp án A
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự: Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Câu 34:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
Đáp án A
A- thân cao, a-thân thấp, B-quả tròn, b-quả bầu dục , các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Lai phân tích F1 dị hợp, F2 thu dược 800 thân cao, quả bầu: 800 thân thấp, quả tròn: 200 thân cao, quả tròn: 200 thân thấp, quả bầu dục.
Tỷ lệ thân thấp, bầu dục 200: ( 800 + 800 +200 +200) = 10%
Thân thấp, quả bầu dục
Giao tử 0,1 là giao tử hoán vị
→ dị hợp tử chéo
Tần số hoán vị gen = 0,1× 2 = 0,2 = 20%
Câu 35:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:
Đáp án D
F 1 thu được 1/36 cây hoa trắng = 1/6 giao tử lặn . 1/6 giao tử lặn
→ Cả bố và mẹ cho giao tử lặn với tỉ lệ 1/6
AAa giảm phân cho giao tử 2/6A : 1/6a : 1/6AA : 2/6Aa → Giao tử lặn a = 1/6
AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa → Giao tử lặn aa = 1/6
→ Cả 3 phép lai AAa x AAaa; AAa x AAa; AAaa x AAaa đều cho đời con có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng
Câu 36:
ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
Đáp án B
ARN được tổng hợp từ mạch mã gốc là mạch có chiều 3' → 5' trên gen
Câu 37:
Phép lai nào dưới đây sẽ cho thế hệ sau phân tính (3:3:1:1).Biết tính trạng trội phải trội hoàn toàn
Đáp án C
Để thế hệ sau phân tính (3:3:1:1) = (3 : 1)(1 : 1)
3: 1 là tỉ lệ phân li kiểu hình của Aa x Aa hoặc Bb x Bb
1 : 1 là tỉ lệ phân li kiểu hình của Bb x bb hoặc Aa x aa
→ Các phép lai phù hợp với kết quả trên là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
→ Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Câu 38:
Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng
Đáp án D
Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng Lặp đoạn và mất đoạn
Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng
Câu 39:
Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Đáp án D
Theo mô hình operon Lac, khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm cho phân tử protein ức chế này không bám được vào vùng vận hành
Câu 40:
Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
Đáp án A
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
→ Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc NST gồm đủ 2 thành phần ADN và protein histon là nucleoxom