A. 45/128.
B. 30/128.
C. 35/128.
D. 42/128.
Chọn đáp án C
AaBBDdeeFf AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128
Đời con có kiểu gen là (--B--d-e--): có 3 vị trí đã biết còn 7 vị trí chưa biết
Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm
Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4.
Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B
Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí còn lại là
Xác suất cần tìm là /128 = 35/128.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Người con gái số 1-2 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết chính xác kiểu gen.
(4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%.
Khi xảy ra dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gen. Có bao nhiêu hậu quả sau đây có thể xuất hiện?
(1). Làm tăng 1 liên kết Hidro. (2). Số liên kết Hidro không đổi.
(3). Làm tăng 2 liên kết Hidro. (4). Làm giảm 1 liên kết Hidro.
(5). Xuất hiện đột biến dịch khung. (6). Làm giảm 2 liên kết hidro.
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: bố AaBbDdEe mẹ AabbDDee, thu được 3000 cây F1. Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
(1) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống bố là 3/16.
(2) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống mẹ là 1/8.
(3) Theo lí thuyết, số lượng cá thể con ở thế hệ F1 trội tất cả tính trạng là 375.
(4) Theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1875.
Số ý đúng là:
Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X; DD quy định lông đen; Dd quy định lông tam thể; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Cho các nhận xét sau:
(1) Số mèo cái lông đen trong quần thể là 676.
(2) Số mèo cái lông tam thể trong quần thể là 140.
(3) Số mèo đực lông tam thể trong quần thể là 22.
(4) Số mèo cái lông hung trong quần thể là 10.
(5) Số mèo đực lông đen trong quần thể là 785.
(6) Số mèo đực lông hung trong quần thể là 135.
Số phương án đúng là
Cho các thành phần dưới đây:
1. Gen 2. mARN 3. Axit amin 4. tARN
5. Ribosome 6. Enzyme 7. Nhiễm sắc thể
Số thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide là
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa AAAa (2) Aaaa Aaaa
(3) AAaa AAAa (4) AAaa Aaaa
Tính theo lí thuyết các phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các nhận định sau:
(1) Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ 1/9.
(2) Ở đời con tỉ lệ kiểu gen AAAaBBbb chiếm tỉ lệ 1/36.
(3) Cây F1 đã tứ bội hóa cho giao tử AABb với tỉ lệ 1/9.
(4) Đời con không có cây thân thấp, hoa trắng.
Số nhận định không đúng là