Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 203

Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây?

1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ vốn gen, trong đó các gen tương tác thống nhất.

2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.

3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

A. 2, 3, 4

B. 2, 3

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 4

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Chọn đáp án D.

-Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở các điểm:

+Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gen mà đối với toàn bộ vốn gen, trong đó các gen tương tác thống nhất.

+Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ rang buộc nhau.

+Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

-Đối với ý 3, chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền đã xuất hiện ở học thuyết của Đacuyn chứ không phải do thuyết tiến hóa hiện đại mở rộng quan niệm của Đacuyn nên ta loại ý này.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 1,457

Câu 2:

Cho các phát biểu sau đây về hình ảnh bên

(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.

(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’ đến 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’g5’.

(4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là ADN ban đầu.

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, enzim lối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 831

Câu 3:

Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là:

Xem đáp án » 27/08/2021 676

Câu 4:

Cho các mối quan hệ sinh thái sau:

1. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y.

2. Cây nắp ấm bắt chim sẻ.

3. Trùng roi và ruột mối.

4. Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng.

5. Chim mỏ đỏ và linh dương.

6. Vi khuẩn lam trên cánh bèo dầu.

7. Cây tầm gửi trên thây cây gỗ.

Có mấy ví dụ trong các ví dụ trên thuộc mối quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án » 27/08/2021 558

Câu 5:

Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật?

(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

(2) Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài.

(3) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loại phân bố ở các nơi xa nhau.

(4) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

(5) Các cá thể có kiểu gen giống nhau.

(6) Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn với các chướng ngại của thiên nhiên như núi, sông, biển...

(7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.

Xem đáp án » 27/08/2021 422

Câu 6:

Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất?

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng

Xem đáp án » 27/08/2021 387

Câu 7:

Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:

(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.

(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.

(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.

(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án » 27/08/2021 361

Câu 8:

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?

(1) Có 5 người trong phả hệ này không xác định được chính xác kiểu gen.

(2) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp.

(3) Có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội.

(4) Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III. 14 là 25%.

(5) Cặp vợ chồng I.3 – I.4 không mang alen gây bệnh.

Xem đáp án » 27/08/2021 333

Câu 9:

Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học - người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?

1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21

2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21

3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).

4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21

Xem đáp án » 27/08/2021 304

Câu 10:

Xơ nang là một bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra, bệnh này phát sinh do có trở ngại trong việc vận chuyển các ion giữa tế bào và ngoại bào. Bệnh này thường gây chết người và hầu hết người bị chết ở độ tuổi trẻ. Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Tuyên bố nào là đúng

Xem đáp án » 27/08/2021 285

Câu 11:

Có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.

(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân.

(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.

(4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời,

(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.

(6) Nhiều chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.

(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.

(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.

Xem đáp án » 27/08/2021 283

Câu 12:

Có 4 dòng ruồi giấm (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các băng mẫu nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả sau:

Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10

Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10

Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10

Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu dòng c là dòng gốc,thì hướng xảy ra các dòng đột biến trên là:

Xem đáp án » 27/08/2021 279

Câu 13:

Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:

1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.

2. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.

3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST

4. Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường

5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.

6. Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản nên được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho.

Có bao nhiêu phát biểu không chính xác

Xem đáp án » 27/08/2021 277

Câu 14:

Một loài thực vật có 2n = 16, ở một thể đột biến xảy ra trong cấu trúc nhiễm sắc thể tại 3 nhiễm sắc thể thuộc 3 cặp khác nhau. Biết quá trình giảm phân của cơ thể đột biến của loài trên diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ

Xem đáp án » 27/08/2021 277

Câu 15:

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước :

(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp

(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp

(3) Cắt ADN của tế vào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.

(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào

(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Thứ tự đúng của các bước trên là

Xem đáp án » 27/08/2021 263

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »