Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

21/07/2024 158

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hoa cân bằng pH máu

A. 1

B. 2

Đáp án chính xác

C. 3

D. 4

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án B.

Các phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi: I, II

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:

(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biển đổi về kiểu gen.

(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.

(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.

(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.

(5) Thường biến thường đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.

Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến:

Xem đáp án » 27/08/2021 930

Câu 2:

Ở một loài hoa có 3 gen phân li độc lập cùng kiểm soát sự hình thành sắc tố đỏ là k+, l+, m+. Ba gen này hoạt động trong con đường sinh hóa như sau:

Các alen đột biến cho chức năng khác thường của các alen trên k, l, m mà mỗi alen là lặn so với alen dại của nó. Một cây hoa đỏ đồng hợp về cả 3 alen dại được lai với một cây không màu đồng hợp cả về 3 alen đột biến lặn. Tất cả các cây F1 có hoa màu đỏ. Sau đó cho cây F1 giao phấn với nhau để tạo F2. Cho các nhận xét sau:

(1). Kiểu hình vàng cam ở F2 phải có kiểu gen k+_l+_mm.

(2). Tỉ lệ hoa màu vàng cam ở F2 là 9/64.

(3). Các cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen k+_l+_m+_.

(4). Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 27/64.

(5). Tỉ lệ cây có hoa không màu ở F2 là 28/64.

(6). Cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen.

Xem đáp án » 27/08/2021 658

Câu 3:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb×aabb

(2) aaBb×AaBB

(3) aaBb×aaBb

(4) AABb×AaBb

(5) AaBb×AaBB

(6) AaBb×aaBb

(7) AAbb×aaBb

(8) Aabb×aaBb

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

Xem đáp án » 27/08/2021 635

Câu 4:

Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra chuỗi polipeptit có 298 axit amin, vùng mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidro giữa A với T bằng số liên kết hidro giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có một phân tử 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Tính theo lí thuyết, số nucleotit loại T của gen đột biến được tạo ra là:

Xem đáp án » 27/08/2021 508

Câu 5:

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai: P: ♂AabbDd × ♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử (2n – 1) chiếm 55,56%

(2) Hợp tử 2n chiếm 66,88%

(3) Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48

(4) Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%

Xem đáp án » 27/08/2021 467

Câu 6:

Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Operon lactose:

(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.

(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.

(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với cùng khởi động để tiến hành phiên mã.

(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.

(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 426

Câu 7:

Trong các đặc điểm về mức phản ứng sau, phát biểu đúng

Xem đáp án » 27/08/2021 362

Câu 8:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X (không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Con cái F1 có kiểu gen ABabXDXd.

(2) Tần số hoán vị gen của cơ thể ABabXDY  là 40%

(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%

(4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16,25%

(5) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỉ lệ xám, ngắn, trắng.

(6) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.

(7) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3,75%.

(8) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng

Xem đáp án » 27/08/2021 360

Câu 9:

Cho bảng sau:

Thành tựu tạo giống

Phương pháp tạo giống

1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt

a. Tạo giống lai có ưu thế lai cao.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

b. Tạo giống bằng công nghệ tế bào động vật.

3. Tạo cây pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây.

c. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

4. Giống lúa lùn thuần chủng IR8 được tạo ra từ việc hai giống lúa Peta của Indonesia với giống lúa lùn Dee-geo woo-gen của Đài Loan.

d. Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.

5. Lợn lai kinh tế được tạo ra từ phép lai giữa lợn Ỉ và lợn Đại Bạch.

e. Tạo giống bằng công nghệ gen.

6. Tạo cừu Dolly.

f. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

Các thành tựu tương ứng với các phương pháp tạo giống là:

Xem đáp án » 27/08/2021 307

Câu 10:

Cho những phát biểu sau về nhân tố tiến hóa:

1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.

2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.

3. Di nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.

4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.

5. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 296

Câu 11:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?

Xem đáp án » 27/08/2021 262

Câu 12:

Ở người bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường. Nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?

Xem đáp án » 27/08/2021 253

Câu 13:

Cho các nhận xét về đột biến gen:

(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.

(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 252

Câu 14:

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thể hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

Xem đáp án » 27/08/2021 251

Câu 15:

Cho các phép lai sau đây:

(1) AbaB (liên kết hoàn toàn) x AbaB (liên kết hoàn toàn)

(2) AbaB (liên kết hoàn toàn) x AbaB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(3) AbaB (liên kết hoàn toàn) x ABab (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(4) ABab (liên kết hoàn toàn) x AbaB(hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-bb : 2A-B- : 1aaB- là:

Xem đáp án » 27/08/2021 250

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »