Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

26/06/2024 160

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Ưu thế lai nếu dùng làm giống sẽ xuất hiện thoái hóa giống.

B. Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.

C. Ưu thế lai chỉ để sử dụng vào mục đích kinh tế, không dùng để làm giống.

D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội có ưu thế lai cao nhất.

Đáp án chính xác

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Lời giải

ð Ưu thế lai là hiên tượng con cái sinh ra vượt trội so với bố mẹ về các tính trạng đang xét,ưu thế lai xuất hiện rõ nhất ở F1,sau đó giảm dần qua các thế hệ,không dùng con lai F1 làm giống vì sẽ dẫn đến thoái hóa giống.ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thể dị hợp

ð Chọn D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong quá trình nhân đôi ADN enzim tham gia lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH của ADN mẹ là

Xem đáp án » 27/08/2021 1,721

Câu 2:

Ở thực vật gen ngoài nhân được tìm thấy ở

1- ti thể;

2- lục lạp;

3- plasmid;

4- nhiễm sắc thể;

5- không bào.

Phương án đúng là

Xem đáp án » 27/08/2021 1,128

Câu 3:

Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở đời con là

Xem đáp án » 27/08/2021 739

Câu 4:

 một loài thực vật, biết A(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh), B(vỏ trơn) trội hoàn toàn so với b(vỏ nhăn). Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1  100% hạt vàng - vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn ở F2  thu được 10000 hạt, trong đó có 1600 hạt xanh- vỏ nhăn. Biết quá trình giảm phân ở hai giới là như nhau. Số lượng hạt vàng - vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là

Xem đáp án » 27/08/2021 603

Câu 5:

Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là

Xem đáp án » 27/08/2021 520

Câu 6:

Nhận định nào sau đây về tính đa hiệu của gen là không đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 416

Câu 7:

một loài thực vật, cho PTC hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1tự thụ phấn F2 thu được12 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. Tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền

Xem đáp án » 27/08/2021 388

Câu 8:

Cho phép lai: AaBbDd x aaBbDd. Xác suất đời con thu được kiểu gen chứa 4 alen trội bằng

Xem đáp án » 27/08/2021 386

Câu 9:

Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200AA+ 400Aa+ 400aa Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là

Xem đáp án » 27/08/2021 376

Câu 10:

Bốn gen cùng nhân đôi 5 lần trong môi trường có 5 Brom uraxin, số gen đột biến được tạo ra tối đa là

Xem đáp án » 27/08/2021 336

Câu 11:

Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1  A1:T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

Xem đáp án » 27/08/2021 324

Câu 12:

Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB  XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng

Xem đáp án » 27/08/2021 286

Câu 13:

Dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi thành phần gen trên NST gồm

Xem đáp án » 27/08/2021 259

Câu 14:

Cho các dữ kiện sau:

1- enzim ligaza nối các đoạn exon;

2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã;

3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 

4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen;

5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. 

Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án » 27/08/2021 251

Câu 15:

Cho một quần thể giao phối  cấu trúc di truyền: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,1Aabb + 0,3aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên là

Xem đáp án » 27/08/2021 244

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »