Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hóa các acid amin trong phân tử protein cấu trúc
B. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.
Đáp án C
A. → sai. Chứa thông tin mã hóa các acid amin trong phân tử protein cấu trúc đây là vùng chứa các gen cấu trúc Z, Y, A.
B. → sai. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã đây là vùng khởi động P
C. → đúng. Protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã đây chính là vùng vận hành O.
D. → Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế gen điều hòa R.
Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là:
Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là:
Quá trình hút nước bị động của hệ rễ diễn ra là nhờ cơ chế nào?
Các nguyên tố có mặt trong cấu trúc đơn phân của Acid Nucleic là:
Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là:
Giả sử từ một tế bào vi khuẩn 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(2) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(3) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(4) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định đước số plasmit.
(5) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể.
(2) Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit.
(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen.
Số phát biểu đúng:
Một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường; lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên?
Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
Dựa trên hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn của cá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình vẽ mô tả hệ tuần hoàn đơn ở cá.
(2) Tim có 2 ngăn, gồm tâm nhĩ (II), tâm thất (I).
(3) Có hệ tuần hoàn kép.
(4) Tại mao mạch mang (IV), quá trình trao đổi khí giữa máu đến mang và môi trường nước qua mang diễn ra.
(5) Máu được trao đổi khí ở mang sẽ theo động mạch lưng đến mao mạch của cơ thể (IV) để thực hiện trao đổi chất.
(6) Máu từ mao mạch cơ thể theo tĩnh mạch (III) để về tâm thất (II)
Khi nói đến cơ quan tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các loài ăn thực vật đều có ruột rất dài và manh tràng phát triển.
II. So với các loài ăn thịt, các động vật ăn cỏ có bộ răng ít phân hóa hơn.
III. Các loài ăn thực vật đều có dạ dày kép.
IV. Cả loài ăn thịt và loài ăn thực vật đều có các enzim tiêu hóa giống nhau.
Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticon) là:
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Khi nói về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?