Phép lai P: ♀XdXd × ♂XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Đáp án B
Phép lai P: ♀ XdXd × ♂ XDY = ( × ).( XdXd × XDY)
Xét các phát biểu của đề bài:
A – Sai. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:
( × ) → Đời con có 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
→ P: ♀ XdXd × ♂ XDY cho đời con có 3×2 = 6 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình.
B – Đúng. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì:
( × ) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình
XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
→ P: ♀ XdXd × ♂ XDY cho đời con có 7×2 = 14 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình.
C – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì
( × ) → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
→ P: ♀ XdXd × ♂ XDY cho đời con có 10×2 = 20 kiểu gen, 4×2 = 8 kiểu hình.
D – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì:
( × ) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình
XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn)
→ P: ♀ XdXd × ♂ XDY cho đời con có 7×2 = 14 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình.
Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 16, trên mỗi NST xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 6561 kiểu gen.
II. Quần thể trên có tối đa 6560 kiểu gen đột biến.
III. Quần thể trên có tối đa 6305 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.
IV. Quần thể trên có tối đa 1792 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng.
Ở cừu, AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Kiểu hình nào sau đây có 2 loại kiểu gen?
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là: . Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con.
II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%.
IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể nhưng có thể làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn NST.
III. Đột biến lặp đoạn NST.
IV. Đột biến gen dạng mất cặp.
Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 1600 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 11,5 cá thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
Khi lượng nước trong cơ thể tăng lên so với bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
Một tế bào của người bình thường tiến hành nguyên phân 2 lần, số NST mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.