Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,26 AA : 0,12 Aa : 0,62 aa. Tần số alen A và a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,28 và 0,72.
B. 0,26 và 0,74.
C. 0,32 và 0,68.
D. 0,38 và 0 62.
Đáp án C
P: 0,26 AA : 0,12 Aa ; 0,62 aa
+ Tần số alen A
+ Tần số alen a = 1-0,32=0,68
Khi nói về nguồn cung cấp nitơ cho cây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguồn vật lí - hoá học: sự phóng điện trong cơn giông đã ôxi hoá nitơ phân tử thành nitrat.
II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn trong đất.
IV. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào dưới đây là sai?
Tuyến nội tiết nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình biến đổi nòng nọc thành ếch con?
Cho lưới thức ăn như hình dưới đây.
Nhìn vào lưới thức ăn trên em hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây là đúng?
1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
2. Tảo lục tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
3. Vạc tham gia vào ba chuỗi thức ăn.
4. Khi số lượng chim bói cá tăng lên thì cá gai sẽ được hưởng lợi.
Nếu cho cây có kiểu gcn AaBbCc tự thụ phấn thì tỷ lệ cây có chiều cao trung bình là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến và các cặp alen đều có vai trò như nhau, tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp để quy định chiều cao của cây.
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả trắng Các gen di truyền độc lập. Phép lai nào sau đây có loại kiểu hình cây thân thấp quả trắng chiếm tỉ lệ ?
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2:152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là:
Cho phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết rằng, 10% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. 2% số tế bào trứng có cặp NST mang cặp gen Ee không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
Ở một loài động vật, có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen AaBbHh tiến hành giảm phân bình thườrig hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: