Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:
I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.
II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.
III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và ở một số tế bào các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.
IV. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35: l)3
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án C
Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.
Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.
Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.
Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3
Vậy có 3 nội dung đúng.
Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn:
I. Chuỗi thức ăn trên cạn thường dài hơn dưới nước.
II. Càng về xích đạo thì chuỗi thức ăn càng dài hơn so với 2 cực.
III. Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn và kém bền.
IV. Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là
Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể
Một số nhận xét được đưa ra như sau:
I. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
II. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
III. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
IV. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng
Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, số kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen là
Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:
I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.
III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.
IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb
NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép
Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
Cho biết các gen phân li độc lập nhau. Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn.
I. Loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ 12,5%.
II. Một cá thể đồng hợp về cả 4 cặp gen. Kiểu gen cá thể này là 1 trong 8 trường hợp.
III. Một cá thể mang 4 cặp gen phân li độc lập. Trong đó có một cặp gen dị hợp. Kiểu gen của cá thể này là một trong số 32 trường hợp.
IV. Một cá thể mag 4 cặp gen phân li độc lập, khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử khác nhau, kiểu gen của cá thể này là 1 trong số 24 trường hợp
Đại phân tử sinh học có khả năng tự tái bản xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là