Những phương pháp mà người ta đã áp dụng để tạo ra nguồn biến dị trong quá trình chọn lọc giống là
A. Lai giống và nuôi cấy mô
B. Cấy truyền phôi và gây đột biến
C. Gây đột biến và kĩ thuật chuyển gen
D. Lai giống và gây đột biến
Các phương pháp tạo nguồn biến dị trong chọn giống là đột biến và lai giống
Đột biến cung cấp biến dị mới
Lai giống tạo ra biến dị tổ hợp
Chọn C
Kiểu phân bố có ý nghĩa “làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể” có đặc điểm
Cho các phép lai sau:
(1)Ab/ab x aB/ab
(2)Ab/aB x aB/Ab
(3)AB/ab x Ab/aB
(4)Ab/aB x aB/ab
(5)AB/ab x AB/ab
(6)AB/ab x aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen ?
Ở một loài sinh sản hữu tính, một cá thể đực mang kiểu gen Ab/ab De/dE. Quá trình giảm phân một tế bào xảy ra hoán vị gen và cặp NST mang các gen De/dE không phân li ở giảm phân II . Số loại giao tử tối đa được tạo là
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, phát biểu nào sau đây không chính xác ?
Điểm giống nhau giữa chu trình cacbon, chu trình nitơ và chu trình nước là
Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sơ đồ sau
Hậu quả của hiện tượng này tạo ra
Một quần thể thực vật giao phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Biết giá trị thích nghi tương ứng của các kiểu gen ở thế hệ (P) là AA: 100%; Aa:80%; aa50%. Sau một thế hệ giao phấn, không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì
Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là
Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do:
(1)Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường
(2)Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật
(3)Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được
(4)Một phần năng lượng bị mất qua chất thải
(5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận bị rơi rụng
(6)Một phần năng lượng bị mất do sinh vật ở mắt xích phía trước không tiêu thụ hết các sinh vật ở mắt xích phía sau
Có bao nhiêu phương án trả lời đúng ?
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phân bố của sinh vật, những loài hẹp nhiệt thường sống ở
Một cặp gen dị hợp có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0 nằm trên cặp NST thường. Gen trội A có 1200 adenin, gen lặn a có 1350 adenin. Khi giảm phân cặp NST mang cặp gen trên không phân li ở giảm phân I. Số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử bất thường là
Cho các biện pháp:
(1) Lai giữa các dòng khác nhau
(2) Tự thụ phấn liên tục
(3) Lai giữa các thứ thuộc cùng một loài ở các vùng địa lí khác nhau
(4) Lai giữa các nòi trong cùng khu vực địa lí
(5) Lai giữa các cá thể có quan hệ cùng huyết thống với nhau
Để khắc phục được hiện tượng thoái hóa giống có thể dùng biện pháp
Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,36Aa. Qua một thế hệ ngẫu phối, theo lý thuyết ở đời con số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ là