Một loài thực vật có bộ NST 2n=8. Cặp NST số 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp NST còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
A. ¾
B.¼
C.½
D. 1/8
Một NST bị đột biến mất đoạn là ở cặp NST số 1 là : Xác suât sinh giao tử đột biến ở cặp số 1 là 1/2
NST bị đột biến mất đoạn là ở cặp NST số 3 là => Xác suât sinh giao tử đột biến ở cặp số 3 là 1.
Cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc=> Xác suât sinh giao tử đột biến ở cặp số 4 là ½.
Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là:
½ x 1 x1/2 = ¼
Đáp án B
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô -> Sâu ăn lá ngô -> Nhái -> Rắn hổ mang-> Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể ?
Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hidro và ngược lại
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hidro
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hidro và ngược lại
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hidro và ngược lại
Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong quá trình phiên mã là:
Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường
(4) Tìm nguốn ống mới phù hợp với từng cá thể
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng ?
Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen AB/Ab. 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần lượt là
Ởmột loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác nhau và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai AB/ab DE/de x Ab/aB De/de chiếm tỉ lệ là:
Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng thu được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen , F2 thu được như sau:
- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm : 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn.
- Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là :
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng . Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 x Aaa1a1. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là: