Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng . Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng toàn là cái. Có thể kết luận
A. gen A nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY
B. gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường
C. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X
D. gen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y
F2: Biểu hiện tỷ lệ khác nhau ở 2 giới => gen trên NST giới tính.
ở F1 đều thu được các con đen và F2: con trắng trong phép lai thuận toàn con đực, phép lai nghịch toàn là cái
=> gen trên vùng tương đồng của 2 NST X, Y.
Chọn A
Yếu tổ nào trực tiếp chi phối sổ lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động
Mười tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con tạo ra đều buớc vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Bộ nhiễm sắc thể của loài là
Nếu các cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ cá thể đời con có kiểu gen AAaa là bao nhiêu? Biết chỉ các giao tử lưỡng bội mới có khả năng sống
Trên 1 mạch đơn của gen có có số nu loại A = 60, G=120, X= 80, T=30. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
Để phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sac the X qui định. Các con đực kiểu dại lai với ruồi cái thân vàng, mắt trắng, F1 được tạo ra có các kiêu hình được
Nhóm cá thể con |
Kiểu hình và giới tính đời con |
(a) |
Con cái kiểu dại |
(b) |
Con đực thân vàng mắt trắng |
(c) |
Con cái thân vàng mắt trắng |
(d) |
Con đực kiểu dại |
Cách giải thích nào dưới đây là đúng nhất cho sự xuất hiện nhóm cá thể con (c) và (d)?
Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen năm trên 2 cặp NST thường quy định. Một cặp vợ chông có mắt nâu và da đen sinh đứa con đẩu lòng có mắt xanh vả da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là
Một trong những xu hướng biến đổi của các nhân tố vô sinh trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể ?
Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau:
Loài I: 500kg; Loài II: 600kg; Loài III: 5000kg; Loài IV: 50kg; Loài V: 5kg.
Chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau có thể xảy ra trong hệ sinh thái?
Một số gen trội có hại trong quàn thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân cùa hiện tượng này?
Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai
Cho các thông tin sau:
1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
2. Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
3. Chất nhân chỉ chứa 1 phân tửA D N kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.
4. Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng
5. Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang. Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?