Cho sơ đồ sau
(1), (2), (3) tương ứng là:
A. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã
B. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã
C. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã
D. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản
Chọn đáp án A
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã
Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là
Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là
Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất
Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
Một mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: ....3’ ATT GXX XGT TTA 5’.... , một đột biến xảy ra làm cho mạch gốc của gen thay đổi là: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’. Đột biến thuộc kiểu
Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là