Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 10 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con trong từng phép lai đều được xấp xỉ tỉ lệ là 1 tai cong : 1 tai bình thường. Biết một gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Hãy đưa ra giả thuyết để giải thích sự hình thành của tính trạng tai cong nói trên.
A. Gen trên NST giới tính.
B. Di truyền theo dòng mẹ.
C. Thường biến.
D. Đột biến gen trội.
Đáp án D
Trong cả một quần thể lớn mới có một con có kiểu hình tai cong nên đây không thể là thường biến hoặc gen trên NST giới tính.
Con sinh ra phân tính, không phải 100% giống mẹ nên không phải di truyền theo dòng mẹ.
Giả thuyết đúng là D.
Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
Cho các loài sinh vật
1. Dương xỉ 2. Chuồn chuồn
3. Sâu đất 4. Nấm rơm
5. Rêu 6. Giun.
Có bao nhiêu loại được coi là sinh vật tiêu thụ?
Máu chảy chậm nhất trong các mao mạch đủ kịp trao đổi và trao đổi khí với tế bào là do:
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì:
Cho biết 5'AUG3':Met; 5'UAU3' và 5'UAX3': Tyr; 5'UGG3': trp; 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3' kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5'AUG UAU UGG3'.Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thể cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN người ta thấy có 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành nên số đơn vị tái bản là
Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là:
Cho các loại bằng chứng sau đây:
(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh
(2) Bằng chứng địa lí sinh học.
(3) Bằng chứng hóa thạch
(4) Bằng chứng hóa sinh
(5) Bằng chứng tế bào
(6) Bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?